I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
- Biết vẽ hai tam giác khi biết 3 cạnh của nó. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp này rồi suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.
* Kĩ năng:- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cu.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, khả năng trình bày bài toán chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Thước thẳng, compa.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
Tuần 11 TCT:22 Ngày soạn : 13/10/2009 Ngày dạy: ../10/2009 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC (c.c.c) I. Mục Tiêu: * Kiến thức:- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. - Biết vẽ hai tam giác khi biết 3 cạnh của nó. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp này rồi suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau. * Kĩ năng:- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cu. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, khả năng trình bày bài toán chứng minh hình học. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, compa. - HS: Thước thẳng, compa. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm. III. Hoạt động lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là hai tam giác bằng nhau? - Hai tam giác bằng nhau thì cần có bao nhiêu điều kiện? 3. Nội dung bài mới: ĐVĐ: Hoạt động 1: (9’) -Giới thiệu bài toán. -Thực hiện vẽ như trong SGK. GV cho HS lên bảng vẽ lại . HS đọc đề bài. HS chú ý theo dõi. -Một HS lên bảng vẽ lại , các em khác vẽ vào trong vở, theo dõi và nhận xét hình vẽ của bạn. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Bài toán: Vẽ , biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Giải: - Vẽ BC = 4 cm - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, ta vẽ hai cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung trên cắtt nhau tại A. - Nối A với B, A với C ta được Hoạt động 2: (15’) -GV cho HS làm ?2. -Từ việc thực hành làm bài tập ?2, GV giới thiệu đến tính chất như trong SGK. GV chốt lại bằng việc áp dụng cụ thể cho và -Trong hình vẽ này, các em chứng minh được hai tam giác nào bằng nhau? và đã có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? = ? Vậy = ? HS làm ?2. -HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. HS chú ý theo dõi. Chứng minh. AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung 2. Trường hợp bằng nhau c-c-c: ?2: A B C A’ B’ C’ /// / \\ /// / \\ Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu và có: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Thì VD: Tìm số đo của ở hình vẽ sau: Xét và ta có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung Do đó: (c.c.c) Suy ra: 4 . Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 17 hình 68, 69 theo nhóm. Nhận xét,sửa sai(nếu cĩ) Bài 17: H68:=(vì AC=AD,BC=BD,AB cạnh chung) do đĩ =(c-c-c) H69: (vì MP=NQ,MN=PQ,MQ cạnh chung) do đĩ (c-c-c) 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 17 hình 70 và bài tập 15, 16. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: