Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song

I- Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - HS biết được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoạc cùng song song với một đường thẳng thứ 3.

 - Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học

2. Kỹ năng:

 - Bước đầu tập suy luận

3. Thái độ:

 - Yêu thích môn học

II- Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: SGK, Thước thẳng, eke, bảng phụ

2. Học sinh: SGK, thước thẳng, eke, bảng nhóm.

 

docx 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/09/2009
Ngày giảng: 18/09/2009, Lớp 7A,B
Tiết 10: Từ vuông góc đến song song
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- HS biết được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoạc cùng song song với một đường thẳng thứ 3.
	- Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học
2. Kỹ năng:
	- Bước đầu tập suy luận
3. Thái độ:
	- Yêu thích môn học
II- Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, Thước thẳng, eke, bảng phụ
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, eke, bảng nhóm.
III- Phương pháp
	- Vấn đáp
	- Trực quan
	- Thảo luận nhóm
IV- Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức ( 1')
	- Hát- Sĩ số: 7A:
	7B:
2. Kiểm tra bài cũ
	- Không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song ( 20')
Mục tiêu: 	- HS biết được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoạc cùng song song với một đường thẳng thứ 3.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
- GV Y/C HS phát biểu lại nội dung của Tiên đề Ơclít và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+ HS đứng tại chỗ phát biểu nội dung của tiên đề Ơclít và tính chất
- GV: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng
- GV Y/C HS quan sát hình 27 trang 96 và trả lời ?1
+ HS đứng tại chỗ trả lời
- GV Y/C HS cả lớp vẽ hình 27 vào vở. Y/C 1 HS lên bảng vẽ lại hình.
- GV em hãy nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3.
+ HS: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau
- GV Y/C vài HS nhắc lại nội dung tính chất.
- GV có thể ghi tóm tắt hình vẽ dưới dạng ký hiệu hình học:
a⊥cb⊥c⇒a∥b
- GV Y/C HS hãy nêu lại cách suy luận tính chất trên.
+ HS: Bổ sung vào hình vẽ để trình bày
Cho c⊥a tại A. Có A3=900, c⊥b tại B. Có B1=900
Có A3 và B1 ở vị trí sole trong và A3=B1=900. Suy ra a∥b ( theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
- GV đưa bài toán sau lên bảng phụ. Nếu có đường thẳng a∥b và đường thẳng a⊥c. Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào? Vì sao?
+ HS suy nghĩ và trả lời
- GV gợi ý: Liệu c không cắt b được không? Vì sao?
+ HS nếu c không cắt b thì c∥b( theo vị trí hai đường thẳng)
Gọi a⊥c tại A. Như vậy qua điểm A có hai đường thẳng a và c cung song song với b. Điều này trái với tiên đề Ơclít. Vậy c cắt b
* Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao?
+ HS: cho c cắt b tại B theo tính chất hai đường thẳng song song có: B1=A3 ( hai góc sole trong) mà A3=900 vì b⊥c
- GV: Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
+ HS nêu nội dung tính chất 2 về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
- GV tóm tắt tính chất 2 dưới dạng ký hiệu hình học
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
?1 ( SGK-Tr96)
a, a có song song với b
b, Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau nên a∥b
* Tính chất1: (SGK-Tr96)
a⊥cb⊥c⇒a∥b
* Tính chất 2: (SGK-Tr96)
Nờua∥bc⊥a thi c⊥b
Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song ( 13')
Mục tiêu:	- HS phát biểu được tính chất ba đường thẳng vuông góc.
- GV: Cho HS cả lớp nghiên cứu mục 2( SGK-Tr97) trong 2 phút. Sau đó HS hoạt động nhóm làm ?2 ( trong 5 phút)
- Y/C trong bài làm của nhóm có H28a,b và trả lời các câu hỏi
- GV gọi 1 đại diện của 1 nhóm bằng suy luận giải thích câu a
+HS: có d∥d' mà⇒a⊥d' theo tính chất: một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cùng vuông góc với đường thẳng kia.
Tương tự vì 
d∥d' mà⇒a⊥d⇒a⊥d'
do đó d∥d' vì cùng vuông góc với a.
+ 2 HS phát biểu lại nội dung tính chất. 
Gv giới thiệu khi ba đường thẳng d, d', d'' song song với nhau từng đôi một, ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau.
2. Ba đường thẳng song song
?2: (SGK-Tr97)
a, d và d'' có song song
b, a⊥d' vì a⊥d và d∥d'
a⊥d'' vì a⊥d và d∥d''
d'∥d'' vì cùng vuông góc với a
* Tính chất (SGK-Tr97)
- Ký hiệu: d∥d'∥d''
Hoạt động 3: Luyện tập ( 6')
	Mục tiêu: - HS vận dụng được mối quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song vào giải bài tập 
GV đưa bài toán sau lên bảng phụ:
1. Bài toán
a, dùng eke vẽ hai đường thẳng a,b cùng vuông góc với đường thẳng c
b, Tại sao a∥b?
c, Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. Đánh số các góc định C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau. Giải thích?
2. GV Y/C HS nhắc lại nội dung các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
- Tính chất ba đường thẳng song song
1. Bài tập
a∥b vì a và b cùng vuông góc với c ( theo quan hệ giữa tính vuông góc và song song)
- Các cặp góc bằng nhau:
C1=D1
C4=D2
C1=D1
C2=D2
C3=D3
C4=D4
C1=C3
4. Củng cố ( 2')
- Phát biểu quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. Tính chất 3 đường thẳng song song
5. Hướng dẫn về nhà ( 3')
	- BTVN: 42; 43; 44 (SGK-Tr98)
	- Học thuộc nội dung 3 tính chất
	- Chuẩn bị bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet 10.docx