Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 12: Định lý

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 12: Định lý

I- Mục Tiờu

1. Kiến thức:

 - HS nắm được cấu trỳc của một định lý ( giả thiết và kết luận)

 - HS nắm được cỏch chứng minh một định lý

2. Kỹ năng:

 - Đưa được định lý về dạng:" Nếu thỡ "

 - HS bước đầu làm quen với mệnh đề logic:

3. Thỏi độ:

 - Rốn luyện tớnh cẩn thận, chớnh xỏc, tỉ mỉ

 

docx 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 12: Định lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/09/2009
Ngày giảng: 25/09/2009, Lớp 7A,B
Tiết 12: Định lý
I- Mục Tiêu
1. Kiến thức:
	- HS nắm được cấu trúc của một định lý ( giả thiết và kết luận)
	- HS nắm được cách chứng minh một định lý
2. Kỹ năng:
	- Đưa được định lý về dạng:" Nếuthì"
	- HS bước đầu làm quen với mệnh đề logic: p⇒q
3. Thái độ:
	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ
II- Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ
	2. Học sinh: SGK, thước kẻ, eke
III- Phương pháp
	- Vấn đáp
	- Trực quan
	- Thảo luận nhóm
IV- Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức ( 1')
	- Hát- Sĩ số: 7A:
	7B:
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Không
3. Bài mới
ĐVĐ( 5'): - GV Y/C 1 HS nhắc lại nội dung của tiên đề Ơclít và vẽ nhanh hình minh họa 
" Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó"
- GV nhắc lại nội dung tính chất hai đường 
thẳng song song: " Nếu đường thảng c cắt 
hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành
có một cặp góc sole trong bằng nhau( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. 
Sau đó GV giới thiệu: Tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơclít được thừa nhận qua thực tế. Còn tính chất hai đường thăng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đó là định lý. Vậy định lý là gì? Gồm những phần nào ta tìm hiểu vào nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Định lý ( 20')
Mục tiêu: 	- HS nắm được cấu trúc của một định lý ( giả thiết và kết luận)
	- Đưa được định lý về dạng:" Nếuthì"
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS đọc phần 1. Định lý( SGK-Tr99)
CH: Thế nào là một định lý?
+ HS: Định lý là một khảng định được suy ra từ những khảng định được coi là đúng, không phải bằng đo trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình hoặc nhận xét trực quan.
- Y/C HS làm ?1( SGK-Tr99)
+ HS phát biểu lại nội dung ba định lý của bài " Từ vuông góc đến song song"
- GV: Nhắc lại định lý " Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau" Y/C HS lên bảng vẽ hình của định lý, ký hiệu trên hình vẽ O1; O2
+ HS lên bảng vẽ hình
- GV: Theo em trong định lý trên điều đã cho là gì? Đó là giả thiết
+ HS: Cho biết hai góc O1; O2
* Điều phải suy ra là gì? Đó là kết luận.
+ HS: Phải suy ra: O1= O2
- GV giới thiệu: Vậy trong một định lý. Điều cho biết là giả thiết của định lý và điều suy ra là kết luận của định lý.
CH: Mỗi định lý gồm mấy phần, là những phần nào?
+ HS: Mỗi định lý gồm 2 phần: GT và KL
- GV hướng dẫn HS cách viết tắt của GT và kết luận
- GV mỗi định lý đều có thể viết dưới dạng: " Nếuthì" Phần nằm giữa từ "nếu" vàu từ "thì" là GT. Sau từ "thì" là KL
- Y/C HS phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng nếu thì?
+ HS phát biểu
- GV Y/C HS làm ?2( SGK-Tr100)
+ 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu a
+ 1 HS lên bảng thực hiện làm ý b
1. Định lý
Định lý là một khảng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
?1: (SGK-Tr99)
Giả thiết: Cho biết hai góc O1; O2
Kết luận: Phải suy ra: O1= O2
GT
O1 và O2 đối đỉnh
KL
O1= O2
?2( SGK-Tr100)
a, Giả Thiết: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thứ ba
Kết luận: Chung song song với nhau
b, 
GT
a∥b; b∥c
KL
a∥b
Hoạt động 2: Chứng minh định lý ( 14')
Mục tiêu: 	- HS nắm được cách chứng minh một định lý
	- HS bước đầu làm quen với mệnh đề logic: p⇒q
- GV giới thiệu chứng minh định lý: Quá trình suy luận từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh định lý.
- GV Y/C HS đọc nội dung VD trong SGK-Tr100
Chứng minh định lý: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.
+ HS nhắc lại nội dung định lý
- GV đưa hình vẽ lên bảng
- GV: Tia phân giác của một góc là gì?
+ HS: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh đó hai góc kề bằng nhau
- GV: Vì vậy Om là tia phân giác của góc xOz ta có
xOm=mOz=12xOz
On là tia phân giác của zOy ta có:
zOn=nOy=12zOy
- GV: Tại sao mOz+zOn=mOn
+ HS: Vì có tia Oz nằm giữa hai tia Om và On
- Tại sao: 12xOz+zOy=12.1800
+ HS: Vì xOz và zOy là hai góc kề bù nên tổng của hai góc đó bằng 1800
- GV: Chúng ta vừa chứng minh một định lý. Thông qua ví dụ này, em hãy cho biết muốn chứng minh một định lý ta cần làm như thế nào?
+ HS muốn CM một định lý cần:
- Vẽ hình minh họa định lý
- Dựa theo hình vẽ viết GT, KL bàng ký hiệu
- Từ GT đưa ra các khẳng định kèm theo các căn cứ của nó đến kết luận
2. Chứng minh định lý
VD: Chứng minh định lý:
" Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông"
GT
xOz và zOy
Om là tia phân giác của xOz
On là tia phân giác của góc zOy
KL
mOn=900
Chứng minh:
mOz=12xOz (1) ( Vì Om là tia phân giác của góc xOz)
zOn=12zOy ( 2) ( Vì On là tia phân giác của zOy)
Từ (1) và (2) ta có:
mOz+zOn=12xOz+zOy (3)
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om, On và vì xOz và zOy kề bù ( GT)
Nên từ ( 3) ta có:
mOn=12.1800=900
4. Củng cố (2')
Định lý là gì? Định lý gồm những phần nào?
- Giả thiết là gì? Kết luận là gì?
- Chứng minh định lý là gì?
5. Hướng dẫn về nhà ( 3')
	- Học thuộc Định lý là gì? Phân biệt giả thiết, kết luận của một định lý. Nắm được các bước chứng minh định lý
	- BTVN: 49; 50; 51 (SGK-Tr101)
	- Chuẩn bị giờ sau luyện tập	 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet 12.docx