I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của HS
II- Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước thẳng, eke, bảng phụ, bút dạ, phấn mầu
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc
Ngày soạn : 14/10/2010 Ngày giảng: 7A-16/10/2010 7B-20/10/2010 Tiết 18: Tổng ba góc của một tam giác ( tiết 2) I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS phát biểu được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của HS II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng, eke, bảng phụ, bút dạ, phấn mầu 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc III- Phương pháp - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Trực quan IV- Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ ( 5') - Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác? Cho tam giác ABC có góc A=500; góc B=500 tính số đo của góc C? ĐA: - Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 Số đo của góc C=800 3. Bài mới Hoạt động 1: áp dụng vào tam giác vuông ( 16') Mục tiêu: - HS phát biểu được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông Đồ dùng : Thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, bảng phụ Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV Y/C HS đọc định nghĩa tam giác vuông trong SGK-Tr107 - GV: Tam giác ABC có A=900 ta nói tam giác ABC vuông tại A AB; AC là cạnh góc vuông BC( cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền - GV: Lưu ý HS ký hiệu góc vuông trên hình vẽ - Hãy tính B+C=? - GV: Từ kết quả này ta có thể kết luận gì? + HS: Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900 - GV: Hai góc có số do bằng 900 là hai góc như thế nào? + HS: Là hai góc phụ nhau - Y/C HS phát biểu nội dung định lý( SGK-Tr107) 2. áp dụng vào tam giác vuông * Định nghĩa( SGK-Tr107) ?3(SGK-Tr107) B+C=900 ( vì theo định lý về tổng ba góc của tam giác ta có A+B+C=1800ma A=900⇒B+C=900 * Định lý( SGK-Tr107) Hoạt động 2: Góc ngoài của tam giác ( 9') Mục tiêu: - HS phát biểu được định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác Đồ dùng : Thước thẳng, thước đo góc - GV: Vẽ góc ACx và nói ACx trên hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC - Vậy góc ngoài của một tam giác là góc như thế nào? Em hãy đọc Định nghĩa SGK-Tr107 - GV áp dụng các định lý đã học hãy so sánh ACx và A+B ? + HS: ACx=A+B - GV: Ta nói ACx=A+B mà A+B là hai góc trong không kề với góc ngoài ACx vậy ta có định lý nào về tính chất góc ngoài của tam giác? - GV nhấn mạnh lại nội dung định lý Góc ngoài của một tam giác có số đo như thế nào? So với mỗi góc trong không kề với nó? - GV hỏi: Quan sát hình vẽ, cho biết góc ABy lớn hơn những góc nào của tam giác ABC + HS: ABy>A; ABy>C 3. Góc ngoài của tam giác * Định nghĩa( SGK-Tr107) ?4(SGK-Tr107) Vì A+B+C=1800( Định lý tổng ba góc của một tam giác) ACx+C=1800( tính chất hai góc kề bù) ⇒ACx=A+B * Định lý( SGK-Tr107) * Nhận xét( SGK-Tr107) Hoạt động 3: Luyện tập ( 9') Mục tiêu: - HS vận dụng được tính chất của tam giác vuông và tính chất góc ngoài của tam giác vào làm bài tập - GV cho HS làm bài tập sau: a, Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau, chỉ rõ vuông tại đâu? ( nếu có) b, Tìm giá trị x, y trên các hình vẽ Hình 1 Hình 2 Bài 1 a, Tram giác vuông ABC vuông tại A, Tam giác vuông ADB vuông tại D Tam giác vuông BDC vuông tại D b, ∆ABD:x=900-500=400 ∆ABC:y=900-B y=900-500=400 Hình 2: Không có tam giác nào vuông x=430+700=1130( Theo định lý về tính chất góc ngoài của tam giác) y=1800-430+1130=240 4. Củng cố ( 2') - Nhắc lại định nghĩa, định lý tam giác vuông - Thế nào gọi là góc ngoài của tam giác 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Nắm vững định nghĩa, các định lý đã học trong bài - Làm tốt các bài tập 2, 3(b); 4; 5; 6 (SGK-Tr108) - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: