I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, viết được ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- dùng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét
3. Thái độ:
Ngày soạn : 21/10/2010 Ngày giảng: 7A-23/10/2010 7B-27/10/2010 Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS phát biểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, viết được ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. - Dùng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, hợp tác. II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, phấn mầu 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo độ III- Phương pháp - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Trực quan IV- Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Không 3. Bài mới Hoạt động 1: Định nghĩa ( 15') Mục tiêu: - HS phát biểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, viết đựơc ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. Đồ dùng : Thước thẳng, compa, phấn mầu Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV: Cho hai ∆ABC và ∆A'B'C' Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có: AB=A'B'; AC=A'C'; BC=B'C' A=A'; B=B'; C=C' - GV Y/C HS khác lên đo kiểm tra lại GV: ∆ABC và ∆A'B'C' trên có mấy yếu tố bằng nhau? Mấy yếu tố về cạnh? Mấy yếu tố về góc? - GV ghi bảng ∆ABC và ∆A'B'C' có AB=A'B'; AC=A'C'; BC=B'C' A=A'; B=B'; C=C' ⇒ Hai tam giác bằng nhau - GV Y/C HS tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B? Đỉnh C? - GV giới thiệu: góc tương ứng với góc A là góc A'. Tìm góc tương ứng với góc B, góc C - Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC, BC? - GV: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào? 1. Định nghĩa ?1( SGK- Tr110) AB=A'B'; AC=A'C'; BC=B'C' A=A'; B=B'; C=C' Hai tam giác ∆ABC và ∆A'B'C' bằng nhau Hai đỉnh A và A'( B và B'; C và C') là hai đỉnh tương ứng Hai cạnh AB và A'B'( AC và A'C', BC và B'C') gọi là hai cạnh tương ứng * Định nghĩa( SGK-Tr110) Hoạt động 2: Ký hiệu ( 19') Mục tiêu: - Dùng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Đồ dùng : Thước thẳng, compa, phấn mầu - GV Y/C HS đọc SGK mục 2. Ký hiệu( SGK-Tr110) - GV ghi: ∆ABC=∆A'B'C' nếu AB=A'B';AC=A'C';BC=B'C'A=A'; B=B'; C=C' GV nhấn mạnh Người ta quy ước khi ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự - GV cho HS làm ?2( SGK-Tr110) 2. Ký hiệu ∆ABC=∆A'B'C' nếu AB=A'B';AC=A'C';BC=B'C'A=A'; B=B'; C=C' ?2( SGK-Tr110) a, ∆ABC=∆MNP b, Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M Góc tương ứng với góc N là góc B. Cạnh tương ứng với canh AC là cạnh MP c, ∆ABC=∆MNP AC=MP; B=N ?3( SGK-Tr111) Xét ∆ABC có A+B+C=1800 ( Định lý tổng ba góc của ∆) A+700+500=1800 ⇒A=1800-1200=600 ⇒D=A=600 Hoạt động 3: Luyện tập ( 5') Mục tiêu: - HS vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau vào giải thích các bài tập đơn giản - GV cho HS làm bài 2( SGK) 1. Hai tam giác bằng nhau là hia tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau 2. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau có các góc bằng nhau 3. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau Bài 2( SGK) 1. Sai 2. Sai 3. Sai 4. Củng cố ( 2') - Y/C HS nhắc lại nội dung định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ký hiệu hai tam giác bằng nhau 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau - Biết viết ký hiệu 2 tam giác bằng nhau một cách chính xác - BTVN: 11; 12; 13; 14( SGK-Tr112) - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: