I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố hai định lý( thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc
- Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh
3. Thái độ
- Cẩn thận, vẽ hình khoa học chính xác
Ngày soạn: 27/03/2010 Ngày giảng: 29/03/2010, Lớp 7A 01/04/2010, Lớp 7B Tiết 56: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố hai định lý( thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc - Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh 3. Thái độ - Cẩn thận, vẽ hình khoa học chính xác II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, thước hai lề, compa, eke, phấn mầu 2. Học sinh: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, thước hai lề, compa, eke, bìa cứng có hình dạng một góc III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức (1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ (5') - Phát biểu định lý 1 và định lý 2? ĐA: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó. - Định lý 2( ĐL đảo): Điểm nằm trong một góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập (34') Mục tiêu: - Củng cố hai định lý( thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV cho HS làm bài tập 33 (SGK-Tr70) GV vẽ hình lên bảng, gợi ý và hướng dẫn HS cách chứng minh bài toán - GV vẽ góc xOy và góc xOy' kề bù nhau, vẽ phân giác Ot của góc xOy và tia phân giác Ot' của góc xOy'. Hãy chứng minh? a, Hai tia phân giác Ot;Ot' của một cặp góc kề bù tạo thành một góc vuông? - GV hãy kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình và tính + HS: xOy' kề bù y'Ox' y'Ox' kề bù x'Oy Nếu M thuộc tia Os, Ot', Os' chứng minh tương tự - GV cho HS làm bài tập 34 (SGK-Tr71) - GV Y/C HS đọc đề bài SGK và một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL a, GV Y/C HS trình bày miệng b, GV gọi ý bằng phân tích đi lên IA=IC;IB=ID ⇑ ∆IAB=∆ICD ⇑ B=D;AB=CD; A2=C2 - Tại sao các cặp góc, cặp cạnh đó bằng nhau? c, Chứng minh O1=O2 - GV cho HS làm bài tập 35 (SGK-Tr71) GV Y/C HS đọc đề bài, lấy miếng bìa cứng có hình dạng góc và nêu cách vẽ phân giác của góc đó bằng thước thẳng Bài tập 33 (SGK-Tr70) ( Hình vẽ) GT xx'∩yy'=O KL a, Ot, Ot' của một cặp góc kề bù b, CMR: M∈Ot hoặc ∈Ot' M cách đều xx'và yy' CM: a, O1=O2=xOy2 O3=O4=xOy'2 Mà tOt'=O2+O3=xOy+xOy'2=18002=900 b, Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể trugn với O hoặc M Thuộc tia Ot hoặc M thuộc tia Os - Nếu M≡0 thì khoảng cách từ M tới xx'và yy' bằng nhau và cừng bằng 0 - Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác của góc xOy thì M cách đều Ox và Oy đo đó M cách đều xx'và yy' Bài tập 34 (SGK-Tr71) ( Hình vẽ) GT xOy, A, B∈Ox C, D∈Oy;OA=OC;OB=OD KL a, BC=AD b, IA=IC;IB=ID c, O1=O2 CM: a, Xét ∆OAD và ∆OCB có OA=OC gt O chung OD=OB gt ⇒∆OAD=∆OCB (c.g.c) ⇒AD=CB cạnh tương ứng b, ∆OAD=∆OCB chứng minh trên ⇒B=D (góc tương ứng) Mà A1=C1 ( góc tương ứng) Mà A1 kề bù A2 C1 kề bù C2 ⇒A2=C2 Có OB=OD gt OA=OC (gt) ⇒OB-OA=OD-OC hay AB=CD Vậy ∆IAB=∆ICD g.c.g ⇒IA=IC;IB=ID (cạnh tương ứng) Bài tập 35 (SGK-Tr71) ( Hình vẽ) Dùng thước thẳng lấy trên hai cạnh của góc các đoạn thẳng OA=OC;OB=OD (như hình vẽ) Nối AD và BC cắt nhau tại I. Vẽ tia OI ta có OI là tia phân giác của góc xOy 4. Củng cố (2') - Qua tiết luyện tập này các em cần phải có kỹ năng vẽ hình, biết ghi GT, KL - Nhắc lại nội dung định lý 1 và định lý 2 5. Hướng dẫn về nhà (3') - Ôn lại hia định lý về tính chất của một góc, khái niệm về tam giác cân, trung tuyến của tam giác - BTVN: 44 (SBT-Tr29) - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: