A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I và II qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập ứng dụng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy suy luận và cách trình bày bài tập hình.
3. Thái độ: cẩn thận, chính xác. Tư duy lôgic.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng, com pa.
2. Học sinh: Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng, com pa.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài củ:
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác, tính chất góc ngoài tam giác?
III. Bài mới:
Ngày dạy: 16/12 (7AB) TUẦN 17 Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 2) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I và II qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập ứng dụng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy suy luận và cách trình bày bài tập hình. 3. Thái độ: cẩn thận, chính xác. Tư duy lôgic. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng, com pa. 2. Học sinh: Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng, com pa. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài củ: Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác, tính chất góc ngoài tam giác? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: GV: Yêu cầu HS đọc kỹ đề, vẽ hình, ghi GT-KL. HS1: Lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL GV: Theo GT DABC có đặc điểm gì? Hãy tính góc BAC HS: DABC có = 700; = 300 Â = 1800 - (+) *HĐ2: Bài tập: Cho DABC có AB = AC, M là trung điểm BC. Trên tia đối lấy MA lấy D sao cho MA = MD. a) Chứng minh DABM = DDCM b) AB//DC c) Tìm điều kiện của DABC để ADC = 300. GV: Đưa đề bài lên bảng phụ. HS: Đọc đề, vẽ hình và ghi GT-KL bằng ký hiệu. GV: DABM và DDCM có những yếu tố nào bằng nhau? Nó bằng nhau theo những trường hợp nào? HS: Phân tích để trả lời. GV: Để chỉ ra AB//DC ta cần chứng minh điều gì? HS: BAM = CDM GV: Để chỉ ra AM^BC ta cần có điều gì? GV: AMB = 900 GV: ADC = 300 khi nào? HS: Khi BAM = 300. GV: BAM = 300 khi nào? HS: Khi BAC = 600 GV: BAC = 600 khi nào? HS: Khi DABC đều. Bài 11 trang 99 SGK: GT: DABC có = 700; = 300 AD là phân giác Â. AH^BC KL: HAD = ? BAC = ? ADH = ? A B C D H 700 300 1 2 3 Giải: Â = 1800 - (+) = 1800 - (700 + 300) = 800 Xét DABH có Â1 = 1800 - (+) Â1 = 1800 - (700 + 900) = 200 b) Xét Â2 = Â - (Â1 + Â3) mà Â3 = = 400 hay HAD = 200 c) ADH là góc ngoài DADC Þ ADH = + Á3 = 300 + 400 = 700 Bài tập: GT DABC: AB = AC; MÎBC; MB=MC; DÎtia đối MA; MA=MD KL a) DABM = DDCM b) AB//DC c) AM^BC d) Tìm điều kiện của DABC để ADC = 300 A B C D M Giải: a) Xét DABM và DDCM có AM = MD; MB = MC (gt) AMB = DMC (đối đỉnh) Þ DABM = DDCM(c.g.c) b) Þ BAM = MDC ( góc tương ứng) mà BAM và MDC ở vị trí so le. Þ AB//DC (dấu hiệu nhận biết) c) Xét DABM và DACM có: AB = AC; MB = MC (gt) AM là cạnh chung Þ DABM = DACM (c.c.c) Þ AMB = AMC (góc tương ứng) mà AMB + AMC = 1800 (kề bù) Þ AMB = 900 Þ AM^BC. d) Sau khi GV hướng dẫn HS tự tìm điều kiện của DABC để ADC = 300. 4. Củng cố: Trong bài 5. Dặn dò: Ôn tập kỹ các nội dung lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập chương và hệ thống kiến thức ôn tập học kỳ. E. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: