I. Mục tiêu:
* Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
* Rèn luyện kỹ năng vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
* Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc bằng giấy, bảng phục vụ học tập , bài tập 1, 2; bài tập ra thêm.
* Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ, giấy trong (giấy mỏng).
Giáo án: hình học lớp 7 Ngày 25 tháng 8 năm 2007 Chương I: Đường thẳng vuông góc - Đường thẳng song song Tiết 1: Hai góc đối đỉnh I. Mục tiêu: * Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh. * Rèn luyện kỹ năng vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. * Bước đầu tập suy luận. II. Chuẩn bị: ? 3 * Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc bằng giấy, bảng phục vụ học tập , bài tập 1, 2; bài tập ra thêm. * Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ, giấy trong (giấy mỏng). III. Phương pháp: * Nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan IV. Tiến trình giờ dạy Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm về góc đối đỉnh : (15') * GV đưa bảng phụ về hai góc đổi đỉnh, hai góc không đối đỉnh (hình vẽ trong SGK) a/ Quan sát hình vẽ ? b/ Nhận xét về đỉnh, về cạnh của hai góc ? c/ Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: giới thiệu cách đọc tên hai góc đối đỉnh. ? 2 * Làm bài tập * HS lấy VD trong thực tế về hai góc đổi đỉnh ? * Vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước ? - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Cả lớp nhận xét, đánh giá, cho điểm. - Học sinh lĩnh hội kiến thức . - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - HS lấy ví dụ? - HS vẽ? 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ? y' 1 y x O x' 4 3 2 (Hình 1) Định nghĩa: (SGK). ? 2 Bài và là hai góc đối đỉnh. Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh (8') ? 3 * Vẽ hai đường thẳng xy và x'y' cắt nhau tại O. Làm bài tập : - Gấp 2 góc đối đỉnh trên giấy trong sao cho một góc trùng với một góc đối đỉnh của nó. Nêu nhận xét? - HS vẽ và đo góc, so sánh góc ? Dự đoán kết quả. - Nêu nhận xét về 2 góc đối đỉnh. 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. Tính chất: (SGK) Hoạt động 3: Tập suy luận (5') * Hãy chứng tỏ: - HS suy nghĩ và chứng tỏ: dựa vào tính chất 2 góc kề bù và 2 tổng bằng nhau. Suy luận (SGK) Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập (15') 1/ Làm bài tập 1 (SGK) GV đưa bảng phụ. y' x' x O y (Hình 2) 2/ Làm bài tập 2 (SGK) GV đưa bảng phụ. 3/ Bài tập ra thêm: Xem hình vẽ sau. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh, cặp nào không đối đỉnh ? Vì sao? (a) (b) (c) (d) 4/ Làm bài tập 3: GV thu 3 - 5 em. - HS đọc đề bài + Trả lời câu hỏi. Điền vào chỗ trống: - HS điền vào chỗ trống Cả lớp nhận xét. - HS đứng tại chỗ trả lời. Cả lớp quan sát, nhận xét. z' 1 t' t A z 4 3 2 - HS vẽ vào giấy Viết tên hai góc đối đỉnh. + Nhận xét bài bạn. Bài 1 trang 82 xOy x'Oy' a/ Góc và góc là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox' và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy' xOy' x'Oy b/ Góc và góc là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox' và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy' Bài 2 trang 82 a/ ..... đối đỉnh. b/ ..... đối đỉnh. Bài tập ra thêm - Hình (a) không phải đối đỉnh vì một cạnh của góc này không là tia đối của cạnh góc kia. - Hình (b) hai góc đối đỉnh. - Hình (c) không phải đối đỉnh vì không chung đỉnh. - Hình (d) không phải đối đỉnh vì cạnh không phải là tia đối. Bài tập 3 trang 82: - Hai cặp góc đối đỉnh là: và và Hoạt động 5: Hướng dẫn HS ở nhà: (2') - Học ĐN, TC về 2 góc đối đỉnh. - Làm bài tập: 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Làm bài 3, 4, (SBT), chuẩn bị giấy trong (hoặc giấy mỏng) Ngày 27 tháng 8 năm 2007 Tiết 2 : luyện tập I. Mục tiêu: * Cũng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù * Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai góc đối đỉnh, kỹ năng vẽ hình và vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc. * Rèn luyện tư duy lô gíc, tập suy luận và đức tính cẩn thận II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Bảng phụ bài tập 5, giấy trong( giấy mỏng), thước thẳng, thước đo góc * Học sinh: Giấy trong(Giấy mỏng), thước đo góc, thước thẳng. III. Phương pháp: * Nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan IV. Tiến trình giờ dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. 2. Làm bài tập 4 (SGK) 02 HS lên bảng đồng thời. Cả lớp quan sát, nhận xét, đánh giá, cho điểm Bài tập 4 trang 82: - Vẽ góc xBy Góc đối đỉnh với là và =600 Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (30') 1. Làm bài tập 5 (SGK) Làm bài tập 6 (SGK) Ghi nhớ: * Tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. * Tính chất hai góc kề bù có số đô bằng 1800. * Hai góc cùng bù với góc thứ ba thì bằng nhau. * Về nhà viết tên các cặp góc bằng nhau, bù nhau khi kẻ tia phân giác của xOy' 2. Làm bài tập7, 8 (SGK) chú ý cách liệt kê góc để không bỏ sót. (Hình vẽ bài tập 7) * Khai thác bài toán: y'Oz' Nếu Ox' là tia phân giác tia Ox là tia đối của tai Ox'. Vậy tia Ox có phải là tia phân giác không? xOy Đố !!! Làm bài tập 10 (SGK). - Vẽ đường thẳng màu đổ và đường trẳng màu xanh trên giấy mỏng (giấy trong). Hãy gấp giấy để chứng tỏ hai góc đối đỉnh bằng nhau. GV: Thu giấy của một số học sinh gấp xong trước. Động viên, khích lệ. - 2 HS lên bảng đồng thời. Cả lớp cùng vẽ hình. Tính số đo của góc? + Nhận xét làm bài bài tập của bạn ở trên bảng và kiểm tra chéo một số học sinh. DCB ABC DCB C'BA' DCB - 2 HS lên bảng đồng thời cả lớp quan sát, nhận xét. - Các nhóm suy nghỉ trả lời. (Ox là hai phân giác xOy vì.....) + HS vẽ hai đường thẳng + HS gấp giấy + HS gấp giấy xong trước trình bấy cách gấp. + Cả lớp nhận xét. Bài 5 trang 82: a, Hình trên: =560. ABC' b, kề bù với nên: =1800 - 560 = 1240 DCB c, Vì và là hai góc đối đỉnh nên = 560 Bài tập 6 trang 83: xOy Ta có = 470 x'Oy' xOy ị = = 470 (đđ) xOy' ị = 1800 - 470 = 1330 (TC 2 góc kề bù) xOy' x'Oy ị = = 1330 (đđ) Bài 7 trang 83: Các cặp góc bằng nhau là: x'Oy' xOy = y'Oz' yOz = zOx z'Ox' = xOy' x'Oy = y'Oz' yOz' = zOx' z'Ox = zOz' yOy' xOx' = = Bài 8 trang 83: x'Oy' xOy Hai góc và có chung đỉnh nhưng không đối đỉnh. Bài 10 trang 83: (Phải gấp giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh). Hoạt động 3: Hướng dẫn học học ở nhà: (2') - Học thuộc điịnh nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù - Làm bài tập 9 (SGK), bài 6,7 (SBT) - Nghiên cứu bài: Hai đường thẳng vuông góc - Mang giấy mỏng (giấy trong), ê ke Ngày 30 tháng 8 năm 2007 Tiết 3,4: hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: * Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau nắm được tính chất dường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước; khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng. * Rèn luyện kỹ năng về đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước; vẽ đường trung trực của đoạn thẳng; sử dụng thành thạo com pa, thước thẳng; * Bước đầu tập suy luận. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: ê ke, thước thẳng, giấy, bài 11,12 (SGK) * Học sinh: Giấy trong ( giấy mỏng), êke. III. Phương pháp: * Nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan IV. Tiến trình giờ dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7') xAy 1. Làm bài tập 9 (SGK) x'Ay' - Vẽ góc vuông xAy - Vẽ góc vuông đối đỉnh với . - Viết tên 2 góc vuông không đối đỉnh? Bốn góc tạo thành đều là góc vuông không ? vì sao? GV giới thiệu vào bài. - HS lên bảng vẽ - Cả lớp quan sát nhận xét và trả lời câu hỏi ra thêm. Hoạt động 2: Khái niệm (9') ? 1 1. Làm bài gấp giấy. 2. Quan sát hình 4 (SGK) - GV có thể sử dụng hình để kiểm tra bài cũ, trả bài ? 2 3. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV: Nêu ký hiệu. - HS gấp giấy và nhận xét: là hình ảnh hai đường vuông góc và tạo thành 4 vuông góc. - HS trả lời (chính là phần kiểm tra bài cũ) - HS trả lời. - HS khác trả lời 1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? 2 (hình vẽ trên) xOy Bài : Ta có = 1v x'Oy xOy x'Oy' ị = = 900(đđ) ị = 1800-900=900 (hai góc kề bù) xOy' x'Oy ị = = 900(đđ) * Định nghĩa: (SGK) Hoạt động 3: Vẽ hình (10') ? 3 1. Làm bài GV thu giấy vẽ cho h/s nhận xét 2-3 bài ? 4 2. Làm bài - GV hướng dẫn học sinh quan sát SGK và nêu cách vẽ. - GV minh họa - Qua bài tập hãy rút ra tính chất: có bao nhiêu đường thẳng đi qua O và vuông góc với a? - HS làm vào giấy cả lớp nhận xét. - HS vẽ vào vở. 2 tính chất: - HS trả lời. - HS khác nhắc lại 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: a, Trường hợp O cho trước nằm trên đường thẳng a. ( hình 5 - SGK) b, Trường hợp O cho trước nằm ngoài đường thẳng a: (hình 6 - SGK) * Tính chất: (SGK) Hoạt động 4: Luyện tập (10') 1. Làm bài tập 11(SGK) GV đưa bảng phụ: 2. Làm bài tập12(SGK) - Điền Đ, S. - Bác bỏ bằng hình vẽ ? a, Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b, Hai đường thảng cắt nhau thì vuông góc. GV phát phiếu cho học sinh điền kết quả thu phiếu cho học sinh. - HS đọc đề bài đứng tại chỗ điền vào chổ trống. - HS khác nhận xét cho điểm. - HS: Điền kết quả vẽ hình bác bỏ câu sai. - HS kiểm tra kết quả của bạn. Bài 11 trang 86: a,... cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. b,... a ^ a' c,... có một và chỉ một... Bài tập 12 trang 86: a, Đúng b, Sai Hoạt động 5: ( 8' ) a, Quan sát hình 7 (SGK) trả lời: Đường trung trực của đoạn thẳng là gì? b, Cho CD = 3 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. c, Làm bài 13 ( SGK ) GV: Giới thiệu hai điểm A đối xứng với B. - HS quan sát hình, nghiên cứu ( 3' ) trả lời câu hỏi. + HS khác nhận xét, - Cả lớp cùng vẽ. - Cả lớp vẽ, gấp giấy 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. ĐN: (SGK) Bài 13 trang 86: Gấp giấy sao cho mút A trùng với mút B. Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà: ( 1' ) - Học thuộc định nghĩa, tính chất đường vuông góc; định nghĩa đường trung thực. - Làm bài tập 15, 16, 17, 18, 20 ( SGK ). Ngày 2 tháng 9 năm 2007 Tiết 5: luyện tập I. Mục tiêu: * Cũng cố kiến thức về khái niệm đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng. * Rèn luyện kỹ năng kiểm tra, nhận biết, vẽ hai đường vuông góc, vẽ đường trung trực và kỹ năng vẽ hình. * Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Bảng phụ hình 8, hình 9, hình 10, hình 11 ( GSK) ê ke thước thẳng; * Học sinh: Bút dạ, giấy trong; ê ke; thước thẳng. III. Phương pháp: * Nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan IV. Tiến trình giờ dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 10' ) 1. a, Phát biểu định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc? b, Vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với d? 2. a, Vẽ đoạn AB = 2cm BC = 3cm vẽ đường trung trực của 2 đoạn thẳng. b, Nêu định nghĩa về đường trung trực của đoạn thẳng. Hai học sinh lên bảng đồng thời . HS1: Trả lời câu a rồi về ( có thể vẽ bằng thước hoạc ê ke) HS2: Vẽ và trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm. Bài 16 trang 87 ( SGK ) Bài 20 trang 87: * A, B, C thẳng hàng. Hoạt động 2: Nhận biết ( 10' ) 1. Sử dụng kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài 16 (SGK) 2. Lấy giấy trong gấp giấy (làm bài 15') GV: Thu 3 - 5 tờ giấy. 3. Làm bài tập 17 ( SGK ) GV đưa bảng phụ. Cả lớp cùng gấp rồi cùng nhận xét rút ra kết ... HS đọc đề suy nghỉ và trả lời bài 33: Vị trí phải chọn giếng phải chọn là điểm trung của ba đường trung trực của tam giác có ba đỉnh tại vị trí ba ngôi nhà. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (1') - Học tính chất các dường trong tam giác đã học, tính chất dấu hiệu tam giác cân. Làm bài 54, 55, 56, 57 - Xác định tam giác cân của một cái mâm hình tròn. Tiết 64 : luyện tập I. Mục tiêu: * Củng cố về định lý về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, ba đường trung trực của đoạn thẳng. * Vận dụng các định lý đó vào việc giải bài tập hình (chứng minh dựng hình) * Rèn luyện kỷ năng vẽ đường trung trực của đoạn cho trước, vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác, xác định tâm của đường tròn tròn ngoại tiếp tam giác, thấy được ứng dụng của đường trung trực trong thực tế. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Giấy trong ghi bài tập kiểm tra ghi bài tập cũ, bài 54, 55, tính chất của tam giác vuông. * Học sinh: Bảng phụ nhóm bút dạ, ôn các tính chất về đường trung trực. III. Tiến trình giờ dạy Hoạt động 1: Kiểm tra (10') 1.a, Phát biểu định lý tính chất ba đường trung trực của tam giác? b, Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác vuông( = 1v). Tâm của đường tròn này nằm ở đâu? 2.a, Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác trong trường hợp góc A tù? Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác này nằm ở đâu? 2 HS lên bảng đồng thời. HS1: Phát biểu định lý( SGK trang 78) Vẽ hình trên bảng. HS2: a, Vẽ hình trên bảng. b, Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác này nằm ở trong tam giác( giao điểm của 2 đường trung trực). Hoạt động 2: Luyện tập (33') 1, Làm bài 55 SGK - Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì? GV vẽ đưa hình vẽ, GT, KL . GT AB ^ AC DI là đường trung trực của AC, DI là đường trung trực của AC KL B, D, C thẳng hàng. GV: * Để c/ m ba điểm B, D, C thẳng hàng ta phải c/m điều gì? Ta phải c/m = 180o. ** Độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông có quan hệ như thế nào với cạnh huyền? 2. Đây là nội dung bài 56 (SGK). Ghi nhớ tính chất : - Trong một tam giác vuông, trung điẻm của cạnh huyền cách đều ba đỉnh của tam giác. Trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông có độ dài bằng nửa cạnh huyền. - Tâm của đường tròng ngoại tiếp tam giác tam giác vuông chính là trung điểm của cạnh huyền. 3, Làm bài 55 SGK GV đưa đề bài hình 52 trên màn hình. Muốn xác định bán kính đường viền này ta phải xác định điểm nào? 3, Làm bài tập ra thêm: (GV đưa đề bài lên màn hình): Các mệnh đè sau đây đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng? 1. Nếu tam giác có một đường trung trực đồng thời là trung tuyến ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân. 2.Trong tam giác cân, đường trung trực của một cạnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này. 3. Trong tam giác vuông trung tuyến thuộc cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. 4.Trong tam giác giao điểm của ba đường trung trực cách đều ba cạnh của tam giác. 5.Giao điểm hai đường trung trực của tam giác là tâm đường tròn ngại tiếp tam giác. HS trả lời. Hình vẽ 51 (SGK) HS khá trình bày cách chứng minh: Có D thuộc đường trung trực của AD ịDA = DB ( T/c đường trung trực) ị DABC cân tại A ị = 1 ị = 180o - ( + 1) = 180o - 21 Tương tự = 180o - 22 Do đó: = 180o - 21 + 180o - 22 = 360o - 2(1 + 2) = 360o - 2 . 90o = 180o. Vậy B, D, C thẳng hàng. HS trả lời miệng: Có B, D, C thẳng hàng. và DB = DC ị D là trung điểm của BC.Có AD là trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông nên: AD = BD = CD = Vậy Trong một tam giác vuông, trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông có độ dài bằng nửa cạnh huyền. Hoạt động nhóm: Đại diện nhóm trình bày cách làm: - Lấy ba điểm A,B,C phân biệt trên cung tròn - Nối AB, BC. - Vẽ trung trực của hai đoạn thẳng này. Giao của hai đường trung trực là tâm của đường tròn viền gẫy(Điểm O). - Bán kính của đường viền là khoảng cách từ O tới một điểm bất kỳ của cung tròn( = OA) 1. Đúng 2.Sai, sửa lại là: Trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này. 3.Đúng 4.Sai, sửa lại là: Trong tam giác giao điểm của ba đường trung trực cách đều ba đỉnh của tam giác. 5. Đúng. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà (2') - Học, định nghĩa, tính chất các dường trong tam giác đã học, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân. - Làm bài 68, 69trang 31,32(SBT) - Nghiên cứu tính chất ba đường cao của tam giác. Tiết 65,66 : Tính chất ba đường cao của tam giác I. Mục tiêu: * Học sinh nắm được khái niệm đường cao của tam giác, 1 tam giác có ba đường cao * Rèn luyện kỹ năng vẽ đường cao của tam giác, nhận biết đường cao của tam giác vuông, tam giác tù. * Biết tổng hợp các kiến thức về các loại đường đồng quy (xuất phát đỉnh đối diện với đáy) của một tam giác cân. Tiết 65: + Đường cao của tam giác + Tính chất ba đường cao của tam giác: Tiết 66 : Vẽ đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Giấy trong ghi bài tập 58, 59, bài tập ra thêm, bài tập 75 (SBT) thước ke, com pa, phấn màu. * Học sinh: Com pa, thước kẻ, ê ke. III. Tiến trình giờ dạy Hoạt động 1: Đường cao của tam giác (8') 1. Cho DABC hãy vẽ một đường cao của tam giác ? HS đã học ở cấp 1) yêu cầu HS lên bảng vẽ - GV: Giới thiệu đường cao như SGK. - Một tam giác có mấy đường cao? Vậy ba đường cao của tâm giác có tính chất gì ? 1. Đường cao của tam giác HS lên bảng vẽ - cả lớp cùng vẽ vào vỡ. Một tam giác có ba đỉnh nên xuất phát từ ba đỉnh này có ba đường cao. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác: (15') ? 1 1. Làm bài tập GV chia lớp thành ba tổ: Tổ 1: Vẽ tam giác nhọn Tổ 2: Vẽ tam giác vuông Tổ 3: Vẽ tam giác tù. GV: Hướng dẫn kiểm tra sử dụng ê ke vẽ đường cao. GV: Ta thừa nhận tính chất về ba đường cao trong tam giác. - GV giới thiệu trực tâm của tam giác 2. Làm bài 58 trang 82 SGK GV đưa đề bài lên màn hình: 2. Tính chất ba đường cao của tam giác: ? 1 HS làm 3 HS lên bảng vẽ đồng thời: (hình vẽ SGK) HS nêu nhận xét: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. HS đứng tại chổ trả lời: + Tam giác ABC vuông, hai cạnh góc vuông AB, AC là những đường cao của tam giác nên trực tâm H º A. + Trong tam giác tù, hai đường cao xuất phát từ hai đỉnh góc nhọn nằm bên ngoài tam giác nên trực tâm nằm bên ngoài tam giác. Hoạt động 3: Củng cố luyện tập (20') 1. Bài tập ra thêm: Các câu sau đúng hay sai ? (GV đưa đề bài lên màn hình). a, Giao điểm ba đường trung trực gọi là trực tâm của tam giác ? b, Tam giác cân: trực tâm trọng tâm, giao điểm ba đường phân giác trong, giao điểm ba đường trung trực cùng nằm trên một đường thẳng c, Trong tam giác đều, trực tâm của tam giác cách đều ba đỉnh, cách đều ba cạnh của tam giác. d, Trong tam giác cân, đường trung tuyến nào cũng là đường cao, đường phân giác. 2, Làm 75 trang 32(SBT) GV đưa đề bài, hình vẽ lên màn hình. C E D B K A Có thể khẳng định các đường cao AC,BD, KE cùng đi qua một điểm hay không? 3. Bài tập 59(SGK): GV đưa đề bài và hình vẽ 57 lên màn hình - Yêu cầu cả lớp nhận xét. a, Sai vì trực tâm là giao điểm ba đường cao. b, Đúng c, Đúng (tính chất tam giác đều) d, Sai vì trong tam giác cân chỉ có cạnh đáy đồng thời là đường cao... HS vẽ hình vào vở, suy nghĩ trả lời câu hỏi: Các đường cao AC,BD, KE cùng đi qua một điểm vì AC,BD,EK là ba đường cao của tam giác EAB. Cả lớp cùng làm 1 HS trình bày: Bài tập 59(SGK): a, có hai đường cao LP & MQ gặp nhau tại S S là trực tâm của NS thuộc đường cao thứ ba . b. 50o 40o (Trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau) 50o (định lý trên) 180o - 50o = 130o( Vì kề bù với . Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (2') - Học định nghĩa, tính chất các đường trong tam giác đã học - Làm bài 60, 62 (SGK). - Nghiên cứu tính chất đường cao, đường trung tuyến, trung trực của tam giác cân. Tiết 66 : Hoạt động 1: Kiểm tra 8') 1. Phát biểu định lý tính chất ba đường cao, ba trung tuyến, ba trung trực, ba đường phân giác của tam giác ? Vẽ ba đường cao của tam giác cân. Hoạt động 2: Vẽ đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (15') 1. Cho DABC cân (AB = AC) a, Vẽ đường trung trực của cạnh đáy BC. b, Tại sao đường trung trực của BC lại đi qua A ? c, Đường trung trực của BC đồng thời là những đường gì của tam giác cân ABC ? 2. Qua trên hãy nêu tính chất về các đường của tam giác cân ? GV nêu tính chất. GV: Hãy nêu một số cách chứng minh tam giác là tam giác cân? Ngoài ra HS có thể nêu nếu tam giác có 2 trong 4 đường đồng quy trùng nhau thì tam giác đó cân? GV đưa nhận xét trang 82 và hướng dẫn HS nêu tính chất và 4 điểm trùng nhau trong tam giác đều. 3. Vẽ đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân HS vẽ hình ghi vào vỡ theo GV. HS trả lời: b, Vì AB = AC (tính chất trung trực của đoạn thẳng) c, + Vì BI = IC nên AI là đường trung tuyến + Vì AI ^ BC nên AI là đường cao + AI là đường phân giác của  vì trung tuyến với cạch đáy đồng thời là đường phân giác HS trả lời: (Tính chất SGK) HS trả lời : - Kết luận bài 42 trang 73 - SGK - Kết luận bài 52 trang 79 - SGK HS nhắc lại và nêu tính chất của tam giác đều(SGK trang 82)). Hoạt động 4: Củng cố luyện tập (20') 1. Làm bài tập sau: a, C/m: Nếu một tam giác có một trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân? HS có thể trình bày 1 trong 2 cách: b. C/m: Nếu tam giác có 1 đường cao đồng thời là phân giác đó là tam giác cân. Đây là dấu hiệu nhận biết tam giác cân. 2. Làm bài 62 trang 83 (SGK) GV đưa đề bài lên máy chiếu. 3- Nêu dấu hiệu nhận biết tam giác cân 2 HS lên bảng đồng thời HS1: Làm bài 1(a): GT DABC BM = MC AM ^ BC KL DABC cân. C/m: C1: AM là đường trung trực ị AB = AC. Vậy DABC cân C2: DABM = DACM (c.g.c) ị AB = AC. HS2: GT DABC; AH ^ BC Â1 = Â2 KL DABC cân C/m: Xét DAHB = DAHC (c.g.c) ị AB = AC. Vậy DABC cân. Bài 62 trang 83 (SGK) hoạt động nhóm Làm vào bảng nhóm GT DABC; BE ^ AC CF ^ AB; BE ^ CF KL DABC cân C/m: Xét DBFC và CEB Có: CF = BE (gt) BC chung ị DBFC = DCEB (cạnh huyền, cạnh góc vuông) ị (góc tương ứng) ị DABC cân Tương tự, nếu DABC có ba đường cao bằng nhau thì D cân cả ba đỉnh ị DABC đều. HS trả lời: Dấu hiệu nhận xét tam giác cân: 1. 2 cạnh bằng nhau 2. 2 góc bằng nhau. 3. Có 2 trong 4 đường đồng quy trùng nhau 4. Có 2 trung tuyến bằng nhau 5. Có 2 đường cao (xuất phát từ các đỉnh của 2 góc nhọn) bằng nhau. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà (2') - Học thuộc định lý tính chất, định lý trong bài - Ôn định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác - Ôn tập chương III; các định lý; câu hỏi 1, 2, 3 trang 86 - Bài tập , 60,61, 63, 64, 65, 66 trang 87 (SGK) - Đọc "Có thể em chưa biết"
Tài liệu đính kèm: