Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 23

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 23

A.Mục tiêu

ã HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.

ã Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

ã HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.

ã Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .

ã Bước đầu tập suy luận.

B.Chuẩn bị :

1. Đồ dùng : GV + HS : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.

 2. Phương pháp : Phân tích , suy luận

 Vấn đáp , đàm thoại

C.Tiến trình dạy học

I.Ôn định lớp : Sĩ số : 7A

 7B

 

doc 58 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1 : 
Soạn : 22 /8 /2010
Giảng : 26 / 8 /2010 
 Chương I : đường thẳng vuông góc và 
 đường thẳng song song 
 Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
A.Mục tiêu
HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.
Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
Bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị : 
1. Đồ dùng : GV + HS : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
 2. Phương pháp : Phân tích , suy luận 
 Vấn đáp , đàm thoại
C.Tiến trình dạy học
I.Ôn định lớp : Sĩ số : 7A
 7B 
 II.Kiểm tra bài cũ : Không 
III.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu chương I Hình học 7
GV nêu nội dung chính của chương
Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh:
M
a
b
c
d
1
2
A
B
Hãy cho biết quan hệ về đỉnh , về cạnh của 2 góc Ô1 và Ô2; của và ; của  và ?
Ta nói Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh; và; Â và là các góc không đối đỉnh.
Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
Định nghĩa (SGK)
Yêu cầu HS làm ?2 trong SGK
Vậy 2 đường thẳng cắt nhau cho ta bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ?
Tại sao các góc M;A,B không là 2 góc đối đỉnh?
Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh của nó ?
O
x
y
Trong hình vừa vẽ hãy đọc tên các gặp góc đối đỉnh?
Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau? Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tạo thành?
Quan sát Hình 1 hãy ước lượng bằng mắt các góc Ô1,Ô2,Ô3,Ô4: và so sánh độ lớn của chúng?
Hãy dùng thước kiểm tra lại ?
Dựa vào tính chất 2 góc kề bù hãy giải thích bằng suy luận tại sao Ô1=Ô3; 
 Ô2 = Ô4?
 Ô1+Ô2=? ; Ô2 + Ô3 =?
Từ đó suy ra điều gì ?
Như vậy bằng suy luận ta chứng tỏ được Ô1=Ô2; Ô3= Ô4?
Hay: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh 
Quan sát hình vẽ và nhận xét
x
x’
y’
y
1
2
3
4
O
Ô1 và Ô2: đỉnh chung; cạnh là các tia đối nhau .
và: Đỉnh chung, các cạnh không là 2 tia đối nhau.
 và: đỉnh khác nhau, cạnh là các tia không đối nhau.
Nêu định nghĩa như SGK
HS : Làm ?2
Ô2 và Ô4 cũng là 2 góc đối đỉnh vì cũng có đỉnh chung và các cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia.
Cho ta 2 cặp góc đối đỉnh
Vì chúng không thoả mãn cả 2 điều kiện của định nghĩa.
Lên bảng vẽ hình; cả lớp vẽ vào vở.
-Vẽ tia đối của Ox và tia đối của Oy
- Đọc tên góc
-HS vẽ hình và kí hiệu : 
2. Tính chất của 2 góc đối đỉnh
HS : Ô1= Ô3 ; Ô2 = Ô4
Dùng thước kiểm tra và nêu kết quả
 Ô1+Ô2=1800 (1) vì 2 góc kề bù
 Ô2 + Ô3 =1800 (2) vì2 góc kề bù
Từ (1) và (2) suy ra : Ô1=Ô2; 
Tương tự Ô3= Ô4.
Ta có : 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau; vậy 2 góc bằng nhau thì có đối đỉnh không ?
Làm bài tập 1(tr 82-sgk)
Chưa chắc , vì có thể chúng không chung đỉnh hoặc cạnh không đối nhau.
y’
x
x’
y
O
HS: Đứng tại chỗ trả lời:
IV.Củng cố
Bài 2(sgk) Đứng tại chỗ trả lời:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia là 2 góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặo góc đối đỉnh.
V.Hướng dẫn về nhà
Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh.
vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước.
Làm bài tập 3,4,5(sgk) ; 1,2,3(sbt-73,74).
Soạn : 22/ 8 /2010 
Giảng : 28 /8/2010
 Tiết 2 : Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS nắm chắc được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
- Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị : 
1. Đồ dùng : GV : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
 HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng nhóm .
2. Phương pháp : Phân tích , suy luận 
 Hợp tác nhóm
C.Tiến trình dạy học
1. Ôn định lớp : Sĩ số : 7A
 7B: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 HS lên kiểm tra:
HS1: nêu định nghĩa 2 góc đối đỉnh , vẽ hình và đặt tên các góc ?
HS2: Nêu tính chất và trình bày suy luận chứng tỏ điều đó?
HS3: chữa bài tập 5(sgk)
Nhận xét cho điểm
3 HS lên bảng :
HS1:
 Trả lời lí thuyết
HS2: 
HS3: a)ABC = 
b)vẽ tia đối BC” của BC , tính được góc
c) vẽ tia đối BA’ của BA và tính được góc 
III. Các hoạt đọng dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách vẽ hình ?
Dựa vào hình vẽ hãy tóm tắt đề bài ?
Hãy tính Ô3 theo Ô1 ?
Tính Ô2 theo Ô1 ?
Tính Ô4 theo Ô2 ?
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Gọi 2 HS lên vẽ hình :
Nhìn vào hình vẽ , em có nhận xét gì ?
? Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào ?
? Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ?
? Chỉ ra các cặp góc như vậy nữa?
Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông.
Hãy trình bày suy luận chứng tỏ điều trên ?
Yêu cầu HS thực hành theo nhóm
1. Bài 6(tr83sgk)
1 HS đọc đề bài 
Cách vẽ: 
vẽ góc xOy = 470.
Vẽ tia đối của 2 tia Ox và Oy.
Góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với góc xOy và bằng 470.
Vẽ hình :
O
x
x’
y
y’
470
1 HS lên bảng tóm tắt:
 Cho xx’ cắt yy’ tại O
 Ô1= 470
 Tìm Ô2, Ô3, Ô4 ?
2 . Bài 7(sgk)
HS :Làm việc theo nhóm rồi trình bày kết quả sau 
Giải : Ô1= Ô3 = 470 (vì 2 góc đối đỉnh )
Ô1+ Ô2= 1800 (vì 2 góc kề bù )
Suy ra Ô2 = 1800 – 470 = 1330
Ô4 = Ô2= 1330 (vì 2 góc đối đỉnh)
O
x’
x
y’
z’
z
y
1
2
3
4
5
6
Các cặp góc đối đỉnh là :
Ô=Ô; Ô=Ô; Ô=Ô
3.B ài 8(sgk)
2 HS lên vẽ hình :
700
x
x
y
y
x’
y’
z
700
700
700
O
O
2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
4.Bài 9(sgk)
Nêu cách vẽ (dùng êke)
Tiếp tục vẽ hình theo đầu bài:
y
A
x
x’
y’
xAy và yAx
yAxvà x
xvà 
HS : Trình bày
xAy+ yAx=180
xAy = 90
(đối đỉnh) 
 (đối đỉnh)
5.Bài 10(sgk)
HS: Hoạt động nhóm
Gấp tia màu đỏ trùng tia màu xanh ta có 2 góc đối đỉnh.
IV.củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất .
Làm nhanh bài 7 tr74 sbt 
Kết quả : a) đúng b) sai
V.Hướng dẫn về nhà 
Làm lại bài 7(sgk) Bài tập : 4,5,6 (sbt-74)
 Đọc trước bài mới
	 Ngày 23/8/2010
	 Duyệt bài đầu tuần 
 Nguyễn Thị Hoà 
Tuần 2
 Soạn : 28 /8/2010 
Giảng : /8/2010
 Tiết 3 : 2. hai đường thẳng vuông góc
A. Mục tiêu
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau.
- Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị :
 1. Đồ dùng : Giáo viên : Thước thẳng, êke, giấy.
	 Học sinh : Thước thẳng, êke, giấy.
2. Phương pháp : Phân tích , suy luận 
 Vấn đáp . đàm thoại 
C. Tiến trình dạy học
I. Ôn định lớp : Sĩ số : 7A
 7B :
II. Kiểm tra bài cũ 
Gọi 1 HS lên bảng trả lời : +Thế nào là 2 góc đối đỉnh? , Tính chất 2 góc đối đỉnh
 + Vẽ góc đối đỉnh của góc 900
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc 
- Cả lớp làm ?1
Dùng bút vẽ theo nếp gấp , quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp ?
-Yêu cầu HS làm ?2
Vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O , góc xOy = 900. 
Giải thích tại sao các góc đều vuông ? (dựa vào bài tập 9)
Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Ta kí hiệu như sau :
_
GV nêu ĐN như SGK
2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góc(12p)
? Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc nhau ta làm thế nào ?
? Ngoài ra còn cách vẽ nào khác ?
Yêu cầu 2 HS lên làm ?3 , ?4 cả lớp làm vào vở.
? Điểm O nằm ở đâu?
? Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước ?
Ta thừa nhận tính chất sau :
Tính chất (sgk)
Bài tập : (đề ở bảng phụ)
Điền vào chỗ trống :
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng 
Cho đường thẳng a và điểm M , có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và 
3. Đường trung trực của đoạn thẳng 
? V ẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB?
Gọi 2 HS lên vẽ.
Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
? Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB?
Định nghĩa (sgk)
Chú ý 2 điều kiện : đi qua trung điểm và vuông góc.
Ta nói A và B đối xứng nhau qua d nếu d là trung trực của AB.
Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào ?
Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD?
Làm như hình 3a,3b
Thu được hình vẽ :
x
x’
y’
y
O
- HS làm ?2
Nhận xét : các góc đều vuông
 (hai góc kề bù)
 ( hai góc đối đỉnh)
 ( hai góc đối đỉnh)
* Định nghĩa:
Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông.(hay 4 góc vuông).
a
a’
Làm như BT9
Làm ?4 theo nhóm
Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
Quan sát hình 5,6 và vẽ theo
HS : Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a.
* Tính chất : SGK / 85 
Làm bài :
1.Điền thêm vào :
 - cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông
vuông góc a
I
A
B
d
2 HS vẽ trên bảng , cả lớp vẽ vào vở:
Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó.
Đọc lại định nghĩa.
Nhắc lại .
Ta dùng thước và êke để vẽ.
Vẽ vào vở , 1 HS lên bảng vẽ.
+ vẽ CD = 3cm
+ xác định I trên CD 
I
C
D
d
 sao cho CI =1,5cm
+Qua I vẽ d vuông góc CD.
IV. củng cố 
Hoc sinh làm bài tập 11, 12(sgk)
V.Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất.
Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87) Bài 10,11(sbt)
Soạn : 28 /8/2010 
Giảng : /8/2010
 Tiết 4: luyện tập
A. Mục tiêu
Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc 1 đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của đạon thẳng.
Sử dụng thành thạo thước , êke.
Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị : 
 1. Đồ dùng : GV :SGK, thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ
 HS : SGK, thước kẻ , êke, giấy rời, bảng phụ
2. Phương pháp: Phân tích , suy luận 
 Hợp tác nhóm
C. Tiến trình dạy học
I. Ôn định lớp : Sĩ số : 7A
 7B :
II. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra:
Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ hình .
Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của AB = 4cm?
III. Luyện tập 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gọi 1 HS lên bảng làm
Yêu cầu 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp cùng làm.
Gọi 1 HS lên bảng làm
Làm theo nhóm
GV : Yêu cầu HS nêu các cách vẽ khác nhau
Chú ý có 2 vị trí của 3 điểm A,B,C
Nhận xét quan hệ giữa d1 và d2?
1. Bài 15(sgk)
Một HS lên bảng làm bài tập
Làm như hình 8(sgk)
zt xy tại O.
có 4 góc vuông là : xOz; zOy; yOt; tOx
2. Bài 17(sgk)
3 HS lên kiểm tra:
Hình a: 
Hình b: 
Hình c: 
3. Bài 18(sgk)
1 HS làm :
+dùng thước đo góc vẽ xOy = 45.
+Lấy A bất kì trong góc xOy
+Dùng êke vẽ d1đi qua A và vuông góc Ox.
+ Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc Oy.
O
A
C
B
d1
d2
x
y
450
600
O
A
B
C
d1
d2
4. Bài 19(sgk)
HS : Nêu được 3 cách vẽ
5 .Bài 20(sgk)
a) A,B,C thẳng hàng
b ... lớp: Sĩ số : 7A :
 7B : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 60
- Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC
- Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C'
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
- Giáo viên quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A'B'C' như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau.
? Tam giác ABC và A'B'C' có mấy yếu tố bằng nhau.Mấy yếu tố về cạnh, mấy yêu tố vêgóc?
-HS: , A'B'C' có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc.
- Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A'.
? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C
- Giáo viên giới thiệu góc tương ứng với là .
?Tìm các góc tương ứng với góc B và góc C
- Tương tự với các cạnh tương ứng.
? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào .
- Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác 
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2
? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác 
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng.
- Cả lớp làm ?2
- 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b
- 1 học sinh lên bảng làm câu c
- ?3 Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét đánh giá.
1. Định nghĩa 
 và A'B'C' có: 
AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C'
 và A'B'C' là 2 tam giác bằng nhau 
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Hai đỉnh A và A', B và B', C và C' gọi là đỉnh tương ứng
- Hai góc và , gọi là 2 góc tương ứng.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Hai cạnh AB và A'B' ; BC và B'C' ; 
 AC và A'C' gọi là 2 cạnh tương ứng.
* Định nghĩa : SGK
2. Kí hiệu 
- HS : Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự
ABC = A'B'C' nếu:
?2
a) ABC= MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP
c) ABC = MPN
AC = MP; 
?3
Góc D tương ứng với góc A
Cạnh BC tương ứng với cạnh EF 
xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác 
 BC = EF = 3 (cm)
4. Củng cố: 
 - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 10 (tr111-SGK)
 - Học sinh lên bảng làm
 Bài tập 10: 
ABC = IMN có 
QRP = RQH có 	
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nẵm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ghi bằng kí hiệu một cách chính xác.
- Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (tr112-SGK)
- Làm bài tập 19, 20, 21 (SBT)
 Ngày 25 / 10 / 2010
 Duyệt giáo án đầu tuần 
 Nguyễn Thị Hoà
Tuần 11: 
Soạn : 30 /10 /2010
Giảng : / 11 /2010
 Tiết 21 : Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau 
- Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau 
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng
Giáo viên - Thước thẳng, com pa.
Học sinh - Thước thẳng, com pa.
2 .Phương pháp : Phân tích , suy luận 
 Hợp tác nhóm
C. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức lớp: Sĩ số : 7A :
 7B : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Làm bài tập 11(tr112-SGK)3
3.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thày
Hoạt động của Trò
- Học sinh đọc đề bài
- HS : Vẽ hình lên bảng
? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. 
? Viết các góc tương ứng.
- Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau 
- Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau.
? Đọc đề bài toán.
? Bài toán yêu cầu làm gì.
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào.
? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
Bài tập 12 (tr112-SGK)
- Một học sinh lên bảng làm
ABC = HID
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
Mà AB = 2cm; BC = 4cm; 
 HIK = 2cm, IK = 4cm, 
Bài tập 13 (tr112-SGK)
Vì ABC = DEF
 ABC có:
AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm
DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm
Chu vi của ABC là 
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm
Chu vi của DEF là
DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 = 15cm
Bài tập 14 (tr112-SGK)
- Học sinh : Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau 
- Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng
- Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là :
+ Đỉnh A tương ứng với đỉnh K
+ Đỉnh B tương ứng với đỉnh I
+ Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
VậyABC = KIH
4. Củng cố: 
- Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại.
- Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau.
- Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau)
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau 
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT)
- Đọc trước Đ3
Soạn : 30 /10 /2010
Giảng : /11 /2010
 Tiết 22 : trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác 
cạnh - cạnh - cạnh
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác 
- Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau 
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau 
B. Chuẩn bị:
1 . Đồ dùng 
 Giáo viên : Baỷng phuù veừ hỡnh 67 vaứ BT 17 veừ hỡnh 68, 69, 70.
 Học sinh : Thửụực , eõke, compa, thửụực ủo ủoọ.
2 . Phương pháp : Phân tích , suy luận 
 Vấn đáp , gợi mở 
C. Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: Sĩ số : 7A : 
 7B : 
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
3. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Nghiên cứu SGK 
- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm
 B’
C’
A’
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Đo và so sánh các góc:
 và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này.
- Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày.
? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chốt.
- 2 học sinh nhắc lại tính chất.
- Giáo viên đưa lên bảng phụ :
Nếu ∆ABC và ∆A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận gì về 2 tam giác này.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác .
- GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2
- Các nhóm thảo luận 
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh 
- Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C.
- Hai cung cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh 
?1
 ∆ABC = ∆A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau 
* Tính chất: (SGK)
- Nếu ∆ABC và ∆A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ∆ABC = ∆A'B'C'
?2
∆ACD và ∆BCD có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung
 ∆ACD = ∆BCD (c.c.c)
 (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
4. Củng cố: 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 15, 16, 1 (tr114- SGK)
BT 15: học sinh lên bảng trình bày
BT 16: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
BT 17: 
+ Hình 68: ∆ABC và ∆ABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt)
 ∆ABC = ∆ABD
+ Hình 69: ∆MPQ và ∆QMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung
 ∆MPQ = ∆QMN (c.c.c)
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Vẽ lại các tam giác trong bài học
- Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh 
- Làm bài tập 18, 19 (114-SGK)
- Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT )
 Ngày 1 / 11 / 2010
 Duyệt giáo án đầu tuần 
 Nguyễn Thị Hoà
Tuần 12: 
Soạn : 7 / 11 /2010
Giảng : /11 / 2010
Tiết 23. : Luyện tập 1
A. Mục tiêu:
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. 
- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng 
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong lời giải bài tập 18(tr114-SGK), phần chú ý trang 115.
2. Phương pháp : Vấn đáp , Gợi mở 
 Phân tích , suy luận , Hợp tác nhóm
CTiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: Sĩ số : 7A :
 7B : 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu
- HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.
III. . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả.
- Đặt lời giải lên máy bảng phụ , học sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- GV hớng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- Một học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- Một học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở.
- Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào.
- HS: ADE và BDE.
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20
- HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở.
- 2 học sinh lên bảng vẽ hình.
- GV đa lên máy chiếu phần chú ý trang 115 - SGK
- Hs ghi nhớ phần chú ý 
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau 
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì.
- Chứng minh .
? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào.
- OBC và OAC.
- GV đa phần chú ý lên máy chiếu.
- 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20.
BT 18 (tr114-SGK)
- Cả lớp làm việc.
GT
∆ADE và ∆ANB
có MA = MB; NA = NB
KL
- Sắp xếp: d, b, a, c
BT 19 (tr114-SGK)
GT
∆ADE và ∆BDE có AD = BD; AE = EB
KL
a) ∆ADE = ∆BDE
b) 
Bài giải 
a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung
ADE =BDE (c.c.c)
b) Theo câu a: ADE = BDE
 (2 góc tơng ứng)
BT 20 (tr115-SGK)
- Xét OBC và OAC có: 
 OBC = OAC (c.c.c)
 (2 góc tơng ứng)
Ox là tia phân giác của góc XOY
* Chú ý:
IV. Củng cố: (5')
? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau 
? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ?
V. Hớng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK)
- Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT)
- Ôn lại tính chất của tia phân giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 7(8).doc