I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về tổng 3 góc của tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác, biết nhận ra góc ngoài của một tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính số đo góc của một tam giác
- Rèn kỹ năng suy luận
3. Thái độ:
- Nghim tc, trung thực, cẩn thận, chính xc, có thái độ hợp tc nhĩm
II. Chuẩn bị:
1. Gio vin:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, SGK, SGV, SBT, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, SGV, SBT, vở, đồ dùng học tập
Ngày soạn: 20/10/2010 Tuần: 10 Tiết: 18 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức về tổng 3 góc của tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác, biết nhận ra góc ngoài của một tam giác. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính số đo góc của một tam giác - Rèn kỹ năng suy luận 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, chính xác, cĩ thái độ hợp tác nhĩm II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, SGK, SGV, SBT, giáo án. 2. Học sinh: - SGK, SGV, SBT, vở, đồ dùng học tập III. Phương pháp: - Gợi mở – Vấn đáp - Luyện tập – Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 6 phút - GV đặt câu hỏi: Nêu định lý về tổng ba góc của một tam giác? Làm bài tập 3 (SGK/108) GV đánh giá cho điểm HS phát biểu định lý và làm bài tập 3 (SGK/108) a/ So sánh: và ? Vì là góc ngoài của DABI tại đỉnh I nên: > (1) b/ So sánh: và ? Ta có: > (góc ngoài của DAIC tại đỉnh I) (2) Từ (1) và (2)=> >. Bài tập 3 (SGK/108) a) Vì là góc ngoài của DABI tại đỉnh I nên: > (1) b) Vì là góc ngoài của DACI tại đỉnh I nên: > (2) Từ (1) và (2) > Hoạt động 2 : Sửa bài tập 35 phút Bài 6 (SGK/ 109): Gv nêu đề bài. Yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận? DAHI là tam giác gì? Từ đó suy ra Tương tự DBKI là tam giác gì? So sánh hai và ? Tính số đo ntn? Còn có cách tính khác không? - GV nêu bài tập tính góc x ở hình 57. Yêu cầu HS vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vở? - GV yêu cầu HS giải theo nhóm. - GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng -Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung Gv nhận xét,đánh giá. Bài 7 (SGK/ 109) : - GV nêu đề bài. Yêu cầu HS vẽ hình theo đề bài. Ghi giả thiết, kết luận? - Thế nào là hai góc phụ nhau? - Nhìn hình vẽ đọc tên các cặp góc phụ nhau? - Nêu tên các cặp góc nhọn bằng nhau? Giải thích? Bài 8 (SGK/ 109) : Gv nêu đề bài. Yêu cầu HS vẽ hình theo đề bài. Viết giả thiết, kết luận? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Gv hướng dẫn HS lập sơ đồ: Cm : Ax // BC Cm: ở vị trí sole trong. Gv kiểm tra cách trình bày của các nhóm,nêu nhận xét. Bài 6 (SGK/ 109): HS vẽ hình ghi GT,KL. GT DAHI vàDBIK có: đối đỉnh với KL KL DAHI vuông ở H, do đó : DBKI cũng là tam giác vuông ở K nên: vì đối đỉnh. HS nêu cách tính khác: DAHI và DBKI có : vì đối đỉnh. HS ghi GT-KL của hình 57 DMNP có GT DMNI có ° KL Các nhóm suy nghĩ tìm cách giải. -Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày - HS nhận xét bổ sung - HS lắng nghe, ghi vào vở Bài 7 (SGK/ 109) : DABC có Ð A = 1v GT AH ^ BC Kl a/Các cặp gócphu ïnhau? b/ Các cặp góc nhọn bằng nhau? - Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1v. - HS nêu tên các cặp góc phụ nhau - Do - Do Bài 8 (SGK/ 109) : DABC GT Ax:phân giác cuả KL Ax // BC HS phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đt song song. Để chứng minh Ax // BC ta chứng minh hai góc so le trong bằng nhau theo dấu hiệu nhận biết hai đt song song. - Theo định lí góc ngoài của tam giác thì Vì Ax là phân giác của nên HS trình bày bài giải theo nhóm. Viết vào vở các giải đúng. Bài 6 (SGK/ 109): Tìm số đo x ở các hình: Hình 55 DAHI có (1) DBKI có: (2) Vì đối đỉnh với nên: Từ (1) và (2) ta suy ra: b/ Vì DNMI vuông tại I nên: Ta lại cĩ nên: Vậy x = 600 Bài 7 (SGK/ 109) : a/ Các cặp góc nhọn phụ nhau là: và và và và b/ Các cặp góc nhọn bằng nhau là: = (cùng phụ với ) = (cùng phụ với ) Bài 8 (SGK/ 109) : Ta có: (định lí góc ngoài của một tam giác) Vì Ax là phân giác của góc ngoài của DABC tại đỉnh A nên: Vậy và là 2góc so le trong bằng nhau nên Ax // BC. Hoạt động 3: Củng cố (2 phút ) - Nhắc lại cách giải các bài tập trên. - Một số cách tính số đo gĩc của tam giác Hoạt động 4 : Hướng dẫn dặn dị ( 1 phút ) - Học thuộc lý thuyết và giải bài tập 11; 12; 13 ( SBT/99) tiết sau luyện tập tiếp. V. Rút kinh nghiệm: Ngày / / TT: Lê Văn Út
Tài liệu đính kèm: