I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau
- Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng vẽ hình, kĩ năng sử dụng các dụng cụ học tập một cch cĩ hiệu quả
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học.
3. Thái độ:
- Yu thích mơn học, hợp tác trong hoạt động nhóm, chính xc, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. Gio vin:
- SGK, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu, SGK, SGV, SBT
2. Học sinh:
- SGK, SGV, SBT, vở, thước thẳng, compa, thước đo góc
Ngày soạn: 25/10/2010 Tuần: 11 Tiết: 21 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau - Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng vẽ hình, kĩ năng sử dụng các dụng cụ học tập một cách cĩ hiệu quả - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học. 3. Thái độ: - Yêu thích mơn học, hợp tác trong hoạt động nhĩm, chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu, SGK, SGV, SBT 2. Học sinh: - SGK, SGV, SBT, vở, thước thẳng, compa, thước đo góc III. Phương pháp: - Gợi mở – Vấn đáp - Luyện tập – Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ 7 phút - Thế nào là hai tam giác bằng nhau. ABC = MNP khi nào? - GV gọi 1 HS sữa bài 11 (SGK/112). - GV gọi HS khác nhận xét - GV đánh giá cho điểm - HS trả lời - HS lên sữa bài tập - Các HS cịn lại theo dõi nhận xét - HS nhận xét Bài 11 (SGK/112): a/ Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK. Gĩc tương ứng với gĩc H là gĩc A b/ ABC = HIK Hoạt động 2 : Luyện tập 35 phút Bài 12 (SGK/112 ): - GV yêu cầu HS đọc đề bài 12/sgk/112, GV nêu vấn đề : Cho ABC = HIK; AB=2cm; =400; BC=4cm. + - Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của HIK? - GV gọi HS nêu các cạnh, các góc tương ứng của IHK và ABC. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - GV chốt lại Bài 12 (SGK/112 ): - HS đọc đề bài, vẽ hình ra nháp cho dễ quan sát - HS trả lời: suy ra được gĩc H và cạnh HI và IK - HS nêu trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung nếu cần. - HS lắng nghe, ghi vào vở Bài 12 (SGK/112 ): ABC = HIK => IK = BC = 4cm HI = AB = 2cm = = 400 Bài 13 (SGK/112) : - GV gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS vẽ hình ra nháp nhanh để cho qua trình tính tốn nhanh và chính xác hơn - GV nêu vấn đề : Cho ABC = DEF. Tính CV mỗi tam giác trên biết rằng AB=4cm, BC=6cm, DF=5cm. - GV hỏi : + Hai tam giác bằng nhau thì chu vi cũng bằng nhau. Vậy ta cần tính chu vi của tam giác nào ? + Ta đã biết các cạnh nào ? cạnh cịn lại của tam giác ABC bằng với cạnh nào của tam giác DEF và bằng ? + Vậy chu vi của tam giác ABC bằng ? Bài 13 (SGK/112) : - 1 HS đọc - HS vẽ hình ra nháp, thảo luận trả lời - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV - HS: cần tính chu vi của tam giác ABC - Biết cạnh AB và BC , cạnh cịn lại AC = DF = 5cm. - HS tính chu vi của tam giác Bài 13 (SGK/112) : ABC = DEF => AB = DE = 4cm BC = EF = 6cm AC = DF = 5cm Vậy CVABC=4+6+5=15cm CVDEF = CVABC =15cm Bài 14 (SGK/112): - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS trao đổi trả lời tại chỗ . - GV nêu lại đề : Cho hai tam giác bằng nhau: ABC và một tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết rằng: AB = KI, =. - GV lưu ý : hai tam giác bằng nhau thì khi viết các cạnh phải tương ứng Bài 14 (SGK/112): - HS đọc đề - Trao đổi theo nhĩm hai HS - HS cĩ thể trả lời nhằm là : ABC = KIH - HS trao đổi thống nhất Bài 14 (SGK/112): ABC = IKH Bài 23 (SBT/100): - GV nêu bài tốn : Cho ABC = DEF. Biết =550, =750. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác. - Yêu cầu HS vẽ hình vào vở - Gọi HS lên bảng vẽ hình, 1 HS ghi GT và kết luận của bài tốn. - Gọi đại diện HS lên giải - Gọi HS khác nhận xét -GV hướng dẫn HS thảo luận thống nhất kết quả. Bài 23 (SBT/100): - HS vẽ hình vào vở, ghi GT, KL của bài tốn - Đại diện 1 HS lên bảng vẽ hình - 1 HS ghi GT và kết luận GT ABC=DEF. =550, =750 KL Tính : , , , - HS lên bảng giải, các HS cịn lại giải ra nháp - So sánh kết quả nhận xét, thống nhất và ghi vào vở. Bài 23 (SBT/100): Ta có: ABC = DEF =>== 550 (hai góc tương ứng) = = 750 (hai góc tương ứng) Mà: ++ = 1800 (Tổng ba góc của ABC) =>= 600 Mà ABC = DEF => = = 600 (hai góc tương ứng) Hoạt động: Củng cố (2 phút ) - GV cho HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau; các góc, các cạnh, các đỉnh tương ứng. Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) - Ôn lại các bài đã làm. Chuẩn bị bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c). V. Rút kinh nghiệm: Ngày / / TT: Lê Văn Út
Tài liệu đính kèm: