Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.

- Biết cách vẽ một tam giác vuông cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.

3. Thái độ:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 3923Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 03/01/2011
	Tuần: 21
	Tiết: 35
TAM GIÁC CÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Biết cách vẽ một tam giác vuông cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
3. Thái độ:
- Yêu thích mơn học, hợp tác trong hoạt động nhĩm, chính xác, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- SGK, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, SGK, SGV, SBT
2. Học sinh:
- SGK, SGV, SBT, vở, thước thẳng, thước đo góc
III. Phương pháp:
- Thuyết trình
- Gợi mở – Vấn đáp
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
 ( 5 phút )
- Hãy nêu các trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và làm bài 44(SGK/125)
- GV gọi HS khác nhận xét 
- GV đánh giá cho điểm
GV giới thiệu bài mới: Nếu một tam giác chỉ cĩ hai cạnh bằng nhau, thì tam giác đĩ được gọi là tam giác gì?
- HS lên bảng trả lời
- Các HS cịn lại theo dõi nhận xét
- HS chú ý lắng nghe
- Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Bài 44 (SGK/125)
a) Xétvà , có:
 nên 
 (g-c-g)
b)Ta có: (cmt)
Hoạt động 2: Định nghĩa
( 10 phút )
- GV giới thiệu tam giác ABC ở hình 111 SGK là tam giác cân
- GV hỏi : Vậy thế nào là tam giác cân ?
- GV hướng dẫn HS cách vẽ tam giác ABC cân tại A: Vẽ cạnh BC. Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A.
- GV giới thiệu về cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh.
- GV cho HS làm 
- HS lắng nghe và vẽ vào vở
- HS chú ý vẽ theo vào vở
- HS chú ý, lắng nghe
- HS làm 
1. Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Cách vẽ (SGK/111)
Vẽ cạnh BC. Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A.
 cân tại A
 cân tại A
Hoạt động 3: Tính chất
( 15 phút )
- GV yêu cầu HS làm , HS còn lại làm vào vở và theo dõi
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại và yêu cầu HS rút ra kết luận định lí 1 và định lí 2
- GV giới thiệu định lí 1 và định lí 2
- GV yêu cầu HS làm và rút ra định nghĩa tam giác vuông cân
- 1 HS làm, HS còn lại làm vào vở và theo dõi
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe, và rút ra kết luận định lí 1 và định lí 2
- HS lắng nghe
- HS làm và rút ra định nghĩa tam giác vuông cân
- HS: Trong một tma giác vuông cân, mỗi góc nhọn bằng 
2. Tính chất:
 Xét và , ta có:
AB = AC (gt)
(gt)
AD cạnh chung
(c-g-c)
Định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau
Định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
 Xét vuông ABC cân tại A
Ta có 
Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau
Hoạt động 3 : Tam giác đều
( 7 phút )
- GV giới thiệu định nghĩa tam giác đều
- GV yêu cầu HS làm 
- GV hướng dẫn HS vẽ hình
- Hướng dẫn HS dựa vào định lí làm câu a, từ đó suy ra câu b
- Từ đó yêu cầu HS rút ra hệ quả
- HS lắng nghe, ghi vào
- HS rút ra hệ quả
3. Tam giác đều: là tam giác có ba cạnh bằng nhau
a) Do AB = AC nên cân tại A 
Do AB = BC nên cân tại B 
b) Từ câu a) suy ra
* Hệ quả: (SGK/126)
Hoạt động 4 : Củng cố.
( 7 phút )
- Yêu cầu HS chữa bài 47 (SGK/127)
- GV: Nêu câu hỏi củng cố
- HS quan sát hình và trả lời 
Bài 47 (SGK/127)
- là tam giác đều (vì có ba cạnh bằng nhau)
- là tam giác cân (vì OM = MK)
- là tam giác cân (vì ON = NP)
- là tam giác cân (vì )
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (1 phút )
- Học bài, làm 46, 48, 49 (SGK/127)
- Chuẩn bị bài luyện tập tiết sau học
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày / /
TT:
Lê Văn Út

Tài liệu đính kèm:

  • docTAM GIAC CAN - Tiet 35.doc