I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
*) Trọng tâm: - Nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông; thước thẳng, com pa.
- Học sinh: Tương tự như của giáo viên.
III.Tổ chức các hoạt động học tập:
Ngày soạn.. Ngày giảng. Tiết 37 Đ7. định lí py-ta-go I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. - Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế. *) Trọng tâm: - Nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông; thước thẳng, com pa. - Học sinh: Tương tự như của giáo viên. III.Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ (3phút) - Giới thiệu sơ qua về nhà Bác học Py-ta-go và vào bài mới. *) Đặt vấn đề vào bài: Trực tiếp 3. Bài mới(32phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung - Giáo viên cho học sinh làm ?1 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 5 học sinh trả lời ?1 - Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm. ? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122. - Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2 ? So sánh diện tích 2 hình vuông đó. - Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1 ? Phát biểu băng lời. - Đó chính là định lí Py-ta-go. ? Ghi GT, KL của định lí. - Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3 - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận. ? Ghi GT, KL của định lí. ? Để chứng minh một tam giác là tam giác vuông ta chứng minh như thế nào. 1. Định lí Py-ta-go. ?1 4 cm 3 cm A C B ?2 c2 = a2 + b2 - 2 học sinh phát biểu : Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông. Định lí Py-ta-go (SGK-Trang 130). A C B GT ABC vuông tại A KL ?3 Hình 124: x = 6 ; Hình 125: x = 2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go. ?4 Định lí (SGK-Trang 130). GT ABC có KL ABC vuông tại A - Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. 4. Củng cố (8 phút) - Bài tập 53 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, học sinh thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập. Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4 - Bài tập 54 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, 1 học sinh lên bảng làm. Hình 128: x = 4 - Bài tập 55 (SGK-Trang 131): chiều cao bức tường là: m 5. Hướng dẫn :(2phút) - Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông. - Làm bài tập 56; 57 (SGK-Trang 131); bài tập 83; 85; 86; 87 (SBT-Trang 108). - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Bài tập 57. Ta có: Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) ị Lời giải trên là sai ..................................................................................... Ngày soạn.. Ngày giảng. Tiết 38 luyện tập I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông. - Thấy được vai trò của toán học trong đời sống *) Trọng tâm: Củng cố các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ bài tập 57; 58 (SGK-Trang 131, 132); thước thẳng. - Học sinh: thước thẳng. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph) - Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu. - Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL. *) Đặt vấn đề vào bài: Trực tiếp 3. Bài mới(33phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung - Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài. - Gọi 1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập. - Gọi đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu, cả lớp nhận xét. - Giáo viên chốt kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Gọi 1 học sinh đọc đề toán. - Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì. ? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. ? Tính chu vi của ABC. Bài tập 57 (SGK-Trang 131). - Lời giải trên là sai Ta có: Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) Bài tập 56 (SGK-Trang 131). a) Vì Vậy tam giác là vuông. b) Vậy tam giác là vuông. c) Vì 98100 Vậy tam giác là không vuông. Bài tập 83 (SBT-Trang 108). 20 12 5 B C A H GT ABC, AH BC, AC = 20 cm AH = 12 cm, BH = 5 cm KL Chu vi ABC (AB + BC + AC) Chứng minh: . Xét AHB theo Py-ta-go ta có: Thay số: . Xét AHC theo Py-ta-go ta có: Chu vi của ABC là: 4. Củng cố (3ph) - Cách làm các dạng toán trên. 5. Hướng dẫn (3ph) - Làm bài tập 59, 60, 61 (SGK-Trang 133). - Bài tập 89 (SBT-Trang 108). - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Bài tập 59. Xét ADC có Thay số: ........................................................................... Ngày soạn.. Ngày giảng. Tiết 39 luyện tập I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó. - Rèn luyện kĩ năng tính toán. - Liên hệ với thực tế. *) Trọng tâm: II. Chuẩn bị : GV:- Bảng phụ, thước thẳng, com pa. HS: - Bảng phụ, thước thẳng, com pa. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1.ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Học sinh 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ... - Học sinh 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có: tam giác này vuông ở đâu? *) Đặt vấn đề vào bài: Trực tiếp 3. Tổ chức luyện tập(34phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 ? Cách tính độ dài đường chéo AC. (dựa vào ADC và định lí Py-ta-go). - Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải. - Cho học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng. - Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. - Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài. ? Nêu cách tính BC. (BC = BH + HC, HC = 16 cm). ? Nêu cách tính BH (Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go). - Gọi 1 học sinh lên trình bày lời giải. ? Nêu cách tính AC. (Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go). - Giáo viên treo bảng phụ hình 135 ? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì. - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày. Bài tập 59 (SGK-Trang 133). Xét ADC có Thay số: Vậy AC = 60 cm Bài tập 60 (SGK-Trang 133). 2 1 16 12 13 B C A H GT ABC, AH BC, AB = 13 cm AH = 12 cm, HC = 16 cm KL AC = ?; BC = ? Bg: -AHB có BH = 5 cm BC = 5 + 16 = 21 cm. - Xét AHC có Bài tập 61 (SGK-Trang 133). Theo hình vẽ ta có: Vậy ABC có AB = ,BC = , AC = 5. 1. Củng cố (3 phút) - Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go. 2. Hướng dẫn (2phút) - Làm bài tập 62 (SGK-Trang 133) HD: Tính Vậy con cún chỉ tới được A, B, D. .......................................................................... Ngày soạn.. Ngày giảng. Tiết 40 Đ8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta- go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. *) Trọng tâm: - Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta- go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. II. Chuẩn bị : - Thước thẳng, êke vuông. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1.ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 ph) - Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh. - Kiểm tra quá trình làm bài 62. *) Đặt vấn đề vào bài: Trực tiếp 3. Dạy học bài mới(33phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học. (Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu) - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình. - BT: ABC, DEF có: BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. - Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt. - Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh. AB = DE GT GT 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. -TH 1: hai cạnh góc vuông. -TH 2: cạnh góc vuông-góc nhọn kề với nó -TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. - Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ. ?1 . H143: ABH = ACH Vì BH = HC, , AH chung . H144: EDK = FDK Vì , DK chung, . H145: MIO = NIO Vì , OI là cạnh huyền chung. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. a. Bài toán: - Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh. - Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc . A C B E F D GT ABC, DEF, BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF Chứng minh: . Đặt BC = EF = a AC = DF = b . ABC có:, DEF có: . ABC và DEF có AB = DE (CMT) BC = EF (GT) AC = DF (GT) ABC = DEF b. Định lí: (SGK-Trang 135). 4. Củng cố (6ph) - Làm ?2 ABH, ACH có AB = AC (GT) AH chung ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông) - Phát biểu lại định lí . - Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 5. Hướng dẫn (2ph) - Về nhà làm bài tập 63 64 (SGK-Trang 137). HD bài 63: a) Ta c/m tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm HD bài 64: C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE. .................................................................................... Ngày soạn.. Ngày giảng. Tiết 41 luyện tập I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh) - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. - Phát huy tính tích cực của học sinh. *) Trọng tâm: Củng cố các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh) II. Chuẩn bị : - Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ. - Học sinh: thước thẳng, êke, com pa III .Tổ chức các hoạt động học tập: 1.ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ; Làm bài tập 64 (tr136) *) Đặt vấn đề vào bài: Trực tiếp 3. Tổ chức luyện tập(32phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 ? Vẽ hình , ghi GT, KL. - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. ? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì. ( A ... t; BC < AC + AB ?3- Học sinh trả lời miệng. Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm * Chú ý: SGK 4. Củng cố (8ph) Bài tập 15 (SGK-Trang 63) (Học sinh hoạt động theo nhóm) a) 2cm + 3cm < 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. b) 2cm + 4cm = 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. c) 3cm + 4cm > 6 cm là 3 cạnh của tam giác. Bài tập 16 (SGK-Trang 63). áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có: AC - BC < AB < AC + BC 7 - 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8 AB = 7 cm ABC là tam giác cân đỉnh A 5. Hướng dẫn (2ph) - Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác ; Làm các bài tập 17, 18, 19 (SGK-Trang 63) ;Làm bài tập 24, 25 (SBT-Trang 26, 27). Bài tập 17 B C A I M a) Xét MAI có: MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác) MA + MB < .................. MA + MB < ...... .. Ngày soạn.. Ngày giảng. Tiết 53: Luyện tập I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh: - Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. - Vận dụng vào thực tế đời sống. *) Trọng tâm: Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không. II. Chuẩn bị: GV:- Thước thẳng, com pa, phấn màu. HS: Thước thẳng, com pa III.Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Học sinh 1: nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL. - Học sinh 2: làm bài tập 18 (SGK-Trang 63). 3 .Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung - Giáo viên vẽ hình lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài. ? Cho biết GT, Kl của bài toán. - Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời miệng câu a. ? Tương tự cau a hãy chứng minh câu b. - Yêu cầu cả lớp làm bài sau đó gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. ? Từ 1 và 2 em có nhận xét gì. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 19 ? Chu vi của tam giác được tính như thế nào. (Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh) - Giáo viên cùng làm với học sinh. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên thu bài của các nhóm và nhận xét. Bài tập 17 (SGK-Trang 63). B C A I M GT ABC, M nằm trong ABC KL a) So sánh MA với MI + IA MB + MA < IB + IA b) So sánh IB với IC + CB IB + IA < CA + CB c) CM: MA + MB < CA + CB a) Xét MAI có: MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác) MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < IB + IA (1) b) Xét IBC có : IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác) IB + IA < CA + CB (2) c) Từ 1, 2 ta có MA + MB < CA + CB Bài tập 19 (SGK-Trang 63). - Học sinh đọc đề bài. Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm) Theo BĐT tam giác 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 4 < x < 11,8 x = 7,9 chu vi của tam giác cân là 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) Bài tập 22 (SGK-Trang 64). - Học sinh đọc đề bài. - Các nhóm thảo luận và trình bày bài. ABC có 90 - 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120 a) Thành phố B không nhận được tín hiệu b) Thành phố B nhận được tín hiệu. 4. Củng cố (3ph) - Nhắc lại cách làm các dạng bài trên. 5. Hướng dẫn :(2ph) - Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác . - Làm các bài 25, 27, 29, 30 (SBT-Trang 26, 27); bài tập 22 (SGK-Trang 64). - Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa, thước có chia khoảng. - Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy. Ngày soạn.. Ngày giảng. Tiết 54 : tính chất ba đường trung tuyến của tam giác I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh: - Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến ; Phát hiện tính chất đường trung tuyến. - Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác ; Sử dụng được định lí để giải bài tập. - Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. *) Trọng tâm: - Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác ; Sử dụng được định lí để giải bài tập II. Chuẩn bị: - Com pa, thước thẳng, tam giác bìa cứng, 12 lưới ô vuông 10 x 10 ô. III.Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ (4phút) - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Kiểm tra vở bài tập. 3. Bài mới(33phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung - Đặt tấm bìa tam giác trên trọng tâm của nó. ? Đó là điểm gì của tam giác mà nó thăng bằng (Học sinh chưa trả lời được). - Giáo viên vẽ ABC, M là trung điểm của BC, nối AM. ? Vẽ các trung tuyến còn lại của tam giác. - Gọi 2 học sinh lần lượt vẽ trung tuyến từ B, từ C. - Cho học sinh thực hành theo SGK - Yêu cầu thực hành theo hướng dẫn và tiến hành kiểm tra chéo kết quả thực hành của nhau. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Phát cho mỗi nhóm 1 lưới ô vuông 10x10. - Giáo viên có thể hướng dẫn thêm cách xác định trung tuyến. - Yêu cầu học sinh trả lời ?3 - Giáo viên khẳng định tính chất. ? Qua TH 2 em nhận xét gì về quan hệ đường trung tuyến. 1. Đường trung tuyến của tam giác. A M B C AM là trung tuyến của ABC. 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. a) Thực hành * TH 1: SGK - HS làm theo nhóm ?2 Có đi qua 1 điểm. * TH 2: SGK - HS làm theo nhóm ?3 - AD là trung tuyến. - b) Tính chất Định lí: SGK - Học sinh: đi qua một điểm, điểm đó cách mỗi điểm bằng 2/3 độ dài trung tuyến. - 2 học sinh lần lượt phát biểu định lí. A F G E M B C 4. Củng cố (6ph) - Vẽ 3 trung tuyến. - Phát biểu định lí về trung tuyến. 5. Hướng dẫn:(2ph) - Học thuộc định lí. - Làm bài tập 23, 24, 25, 26 (SGK-Trang 66, 67). HD bài 26: Dựa vào tam giác băng nhau. M A C B G . Xét ABC: BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 42 + 32 BC = ........ AM = .......... . Ta có AG = AM AG = ................ Ngày soạn.. Ngày giảng. Tiết 55: Luyện tập I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh: - Củng cố tính chất đường trung tuyến. - Luyện kĩ năng vẽ hình ; Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập. - Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. *) Trọng tâm: - Củng cố tính chất đường trung tuyến. II. Chuẩn bị: GV:- Thước thẳng, com pa, phấn màu. HS: :- Thước thẳng, com pa III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Học sinh 1: nêu tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác, làm bài tập 24a. - Học sinh 2: làm bài tập 25. *) Đặt vấn đề vào bài: Trực tiếp 3. Tổ chức luyện tập(34phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung - Nhấn mạnh: ta công nhận định lí trung tuyến ứng với cạnh huyền tam giác vuông. - Yêu cầu học sinh vẽ hình. - Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra lời giải dựa trên vấn đáp từng phần. AG = ? AM = ? BC = ? BC2 = AB2 + AC2 AB = 3; AC = 4 - Sau cùng giáo viên xoá sơ đồ, 1 học sinh khá chứng minh bằng miệng, yêu cầu cả lớp chứng minh vào vở. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 26. -Gọi học sinh vẽ hình; ghi GT, KL. ? Nêu lí do để DIE = DIF. (Học sinh: c.g.c) - Yêu cầu học sinh chứng minh. b) Giáo viên hướng dẫn học sinh để tìm ra lời giải. Chứng minh trên. * Nhấn maạnh: trong tam giác cân đường trung tuyến ứng với cạnh đáy thì cũng là đường cao. Bài tập 25 (SGK-Trang 67). Tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền. M A C B G GT ABC; ; AB = 3 cm AC = 4 cm; MB = MC = AM KL AG = ? Giải: . Xét ABC: BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 42 + 32 BC = 5 cm AM = 2,5 cm . Ta có AG = AM AG = cm AG = (cm) Bài tập 26 (SGK-Trang 67). E F D I GT DEF cân ở D; IE = IF DE = DF = 13; EF = 10 KL a) DIE = DIF b) góc gì. c) DI = ? Giải: a) DIE = DIF (c.g.c) vì DE = DF (DEF cân ở D) (DEF cân ở D) EI = IF (GT) b) Do DIE = DIF mặt khác c) Do EF = 10 cm EI = 5 cm. DIE có ED2 = EI2 + DI2 DI2 = 132 - 52 = 169 - 25 = 144 DI2 = 122 DI = 12 4. Củng cố (3ph) - Ba định lí công nhận qua bài tập, học sinh phát biểu. 5. Hướng dẫn: (2ph) - Làm bài tập 30 (SGK) HD: a) So sánh các cạnh của BGG' với các đường trung tuyến của ABC. b) So sánh các trung tuyến BGG' với các cạnh của ABC. - Làm bài tập 25: chứng minh định lí: Dựa vào tia đối của MA đoạn MD = MA; dựa vào tam giác bằng nhau để suy ra. Ngày soạn.. Ngày giảng. Tiết 56 tính chất tia phân giác của một góc I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh: - Hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc ; Phát hiện tính chất đường phân giác. - Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác; Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập. - Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. *) Trọng tâm: - Hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc ; Phát hiện tính chất đường phân giác. II. Chuẩn bị: - Tam giác bằng giấy, thước 2 lề, com pa. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ (4phút) - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Kiểm tra vở bài tập. *) Đặt vấn đề vào bài: Trực tiếp 3. Bài mới(33phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung - Cho học sinh thực hàh như trong SGK. - Giáo viên gấp giấy làm mẫu cho học sinh. - Yêu cầu học sinh làm ?1: so sánh khoảng cách từ M đến Ox và Oy. - Giáo viên: kết luận ở ?1 là định lí, hãy phát biểu định lí. ?2 Hãy phát biểu GT, KL cho định lí (dựa vào hình 29) ? Chứng minh định lí trên. AOM(),BOM() có OM là cạnh huyền chung, (OM là pg) AOM = BOM (c.h - g.n) AM = BM - Yêu cầu học sinh phát biểu định lí. ?3 Dựa vào hình 30 hãy viết GT, KL. ? Nêu cách chứng minh. Vẽ OM, ta chứng minh OM là pg AOM = BOM cạnh huyền - cạnh góc vuông - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh. 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. a, Thực hành. - Học sinh thực hành theo. ?1- Hai khoảng cách này bằng nhau. b, Định lí 1 (định lí thuận). y B A O M x ?2- Học sinh chứng minh vào nháp, 1 em làm trên bảng. GT OM là phân giác MA Ox, MB Oy KL MA = MB Chứng minh: SGK 2. Định lí đảo. * Định lí 2 - Điểm nằm trong góc và cách đều 2 cạnh thì nó thuộc tia phân giác của góc đó. x y B A O ?3 GT MA Ox, MB Oy, MA = MB KL M thộc pg Chứng minh: - Cả lớp chứng minh vào vở. * Nhận xét: SGK 4. Củng cố (6ph) - Phát biểu nhận xét qua định lí 1, định lí 2 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 31: CM 2 tác giả bằng nhau theo trường hợp g.c.g từ đó OM là phân giác. 5. Hướng dẫn:(2ph) - Học kĩ bài. - Làm bài tập 32 HD - M là giao của 2 phân giác góc B, góc C (góc ngoài) - Vẽ từ vuông góc tia AB, AC, BC. ........... K I H A C B M
Tài liệu đính kèm: