A. Mục tiêu:
*Kiến thức: - Học sinh nắm vững về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
* Kĩ năng: - vận dụng được những mối quan hệ trên làm bài tập.
- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
- Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh.
* Thái độ: học sinh nghiêm túc xây dựng bài và làm bài.
*Trọng tâm: Nội dung 2 định lí
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: thước thẳng, com pa, thước đo góc, máy vi tính, máy projecter
Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề.
- Học sinh : thước thẳng, com pa, thước đo góc
Chương III Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng quy của tam giác Ngày giảng: 1/3/2011 Tiết 47 quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác A. Mục tiêu: *Kiến thức: - Học sinh nắm vững về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác * Kĩ năng: - vận dụng được những mối quan hệ trên làm bài tập. - Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. - Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL. - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh. * Thái độ: học sinh nghiêm túc xây dựng bài và làm bài. *Trọng tâm: Nội dung 2 định lí B. Chuẩn bị: - Giáo viên: thước thẳng, com pa, thước đo góc, máy vi tính, máy projecter Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề. - Học sinh : thước thẳng, com pa, thước đo góc C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7' 15' 15' 6' 2' HĐ1. Kiểm tra bài cũ Gv chiếu trên máy bài tập: Điền vào chỗ trống Cho ABC nếu AB = AC thì Nếu thì .. - Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới. HĐ2. Bài mới: 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 ( Chiếu đề bài trên máy) B C A - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 (GV chiếu đề bài trên máy) - Yêu cầu học sinh giải thích > ? So sánh ABÂC và ABC ? Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC * Định lí (SGK) - Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi GT, KL - Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng minh. -Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần chứng minh 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Giáo viên công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận: + Nếu AC = AB ((trái GT)) + Nếu AC < AB (< (trái GT)) - Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 ? Ghi GT, KL của định lí. ? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì. ? Nếu ABC có, cạnh nào lớn nhất ? Vì sao. * Nhận xét: SGK HĐ 3. Củng cố: - GV chiếu bài tập 1 và bài 2 trên máy (Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị) HĐ4. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1. - Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK) - HS: (theo tính chất tam giác cân) - HS: nếu thì AB = AC ?1 - 1 học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. > ?2 - Cả lớp hoạt động theo nhóm. - Các nhóm tiến hành như SGK > º B' B B C A - HS: vì = BMC + (Góc ngoài của BMC) > - HS: ABÂM= ABC - HS: > - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL B' B C A GT ABC; AB > AC KL > Chứng minh: (SGK) ?3 - 1 học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở. AB > AC B C A * Định lí 2: SGK GT ABC, > KL AC > AB - 2 định lí là đảo ngược của nhau. - Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất. Bài tập 1 (tr55-SGK) ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5) < <(theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn) Bài tập 2 (tr55-SGK) Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác) ta có < < (vì ) AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)
Tài liệu đính kèm: