I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được các tính chất sau: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong và bằng nhau thì:
- Hai góc so le trong còn lại thì bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2. Kĩ năng:
Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
3. Thái độ:
- Có tinh thần ham học hỏi và nghiêm túc trong giờ học.
- Bước đầu tập suy luận.
II. Tiến trình dạy học:
Bài 3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được các tính chất sau: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong và bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại thì bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau. Kĩ năng: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Thái độ: Có tinh thần ham học hỏi và nghiêm túc trong giờ học. Bước đầu tập suy luận. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tóm tắt nội dung ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ: +) Qua 1 điểm O cho trước và 1 đường thẳng a cho trước, ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua O và vuông góc với a? +) Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng? +) Có mấy cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? 2. Góc so le trong. Góc đồng vị: Vẽ minh họa hình 12 và từng bước chỉ từng cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. Cho HS ghi từng cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. Yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK trang 88. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện ?1. Chú ý lắng nghe và ghi nhận kiến thức. Ghi bài vào tập. Mỗi HS trình bày một câu. Quan sát và nhận xét kết quả của bạn. Cặp góc so le trong: A1 và B3; A4 và B2. Cặp góc đồng vị: A1 và B1; A2 và B2; A3 và B3; A4 và B4. ?1 Hai cặp góc so le trong: A1 và B3; A4 và B2. b) Bốn cặp góc đồng vị: A1 và B1; A2 và B2; A3 và B3; A4 và B4. 3. Tính chất: Yêu cầu HS thực hiện ?2 SGK trang 88. Gọi HS xác định giả thiết và kết luận của bài toán. Yêu cầu HS đo các góc cần tính và chứng minh vì sao các góc có số đo như thế. - Từ bài toán trên ta có tính chất SGK trang 89. GT: . KL: a) b) c) Viết 3 cặp góc đồng vị còn lại cùng với số đo của chúng. - Thực hiện đo góc và chúng minh theo yêu cầu của GV. - Chú ý nghe tính chất và ghi nội dung tính chất vào tập. a) b) c) ; - Tính chất SGK trang 89. Củng cố: GV vẽ lại hình 12, thay đổi tên các điểm và tên đường thẳng. Gọi HS nêu các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị. GV vẽ lại hình 13, thay đổi tên các điểm và số đo góc. Gọi HS xác định số đo các góc còn lại. Dặn dò: Làm các BT: 21, 22, 23 SGK trang 89.
Tài liệu đính kèm: