Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 60: Tính chất ba đường trung trực của một đọan thẳng

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 60: Tính chất ba đường trung trực của một đọan thẳng

I – MỤC TIÊU :

- Học sinh hiểu và chứng minh được 2 định lý đặc trưng của đuờng trung trực một đọan thẳng

- HS biết cách vẽ đường trung trực của một đọan thẳng. Xác định được trung điểm của một đọan thẳng bằng thước và compa

- Bước đầu biết dùng các định lý này để làm các bài tập đơn giản

II- CHUẨN BỊ :

1/- Đối với GV : Thước thẳng, compa, êke

2/- Đối với HS : Thước thẳng , compa, êke. Một tờ giấy mỏng có 1 mép là đọan thẳng

III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 60: Tính chất ba đường trung trực của một đọan thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32 tiết : 60
Ngày soạn : .
Ngày dạy : ..
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐỌAN THẲNG 
I – MỤC TIÊU : 
- Học sinh hiểu và chứng minh được 2 định lý đặc trưng của đuờng trung trực một đọan thẳng 
- HS biết cách vẽ đường trung trực của một đọan thẳng. Xác định được trung điểm của một đọan thẳng bằng thước và compa
- Bước đầu biết dùng các định lý này để làm các bài tập đơn giản 
II- CHUẨN BỊ : 
1/- Đối với GV : Thước thẳng, compa, êke 
2/- Đối với HS : Thước thẳng , compa, êke. Một tờ giấy mỏng có 1 mép là đọan thẳng 
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Thế nào là đường trung trực của một đọan thẳng ?
Cho đọan thẳng AB hãy dùng thước có chia khỏang cách và êke vẽ đường trung trực của đạon thẳng AB
Lấy một điểm M bất kì tr6en đường trung trực của AB. Nối MA và MB , em có nậhn xét gì về độ dài của MA và MB 
Họat động 1:
Kiểm tra 
GV nêu câu hỏi kiểm tra và đề bài tập áp dụng 
Gọi 1 hs lên bảng
GV nêu câu hỏi thứ hai
GV nhận xét đánh giá, cho điểm
HS nêu định nghĩa đường trung trực của đọan thẳng 
Làm áp dụng 
Có MA = MB 
Vì hai hình chiếu IA và IB bằng nhau
HS nhận xét
1/- Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực
* Định lý ( thuận)
Điểm cách đều hai mút của đọan thẳng thì nằm trên đường trung trực của đọan thẳng đó 
Họat động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực(10ph)
-Yêu cầu hs lấy mảnh giấy trong đó có một mép cắt là đạon thẳng AB, thực hành ghép hình theo hướng dẫn SGK
- Tại sao gấp giấy 1 là đường trung trực của đọan thẳng AB
- Yêu cầu HS gấp tiếp theo hình 41c và cho biết độ dài 2 nếp gấp là gì ?
vậy 2 khỏang cách này như thế nào ?
- Trở lại hình kiểm ra bài cũ. Điểm nằm trên trung trực của đọan thẳng có tính chất gì ?
HS thực hành ghép hình theo SGK
Vì nếp gấp đó vuông góc với đọan thẳng AB tại trung điểm của nó 
Độ dài 2 nếp gấp là khỏang cách từ M tới 2 điểm A và B
Khi gấp hình hai khỏang cách này trùng nhau 
Vậy MA = MB
Điểm nằm trên trung trực của 1 đọan thẳng thì cách đều hai mút của đọan thẳng đó 
2/-Định lý đảo
 Điểm cách đều hai mút của đọan thẳng thì nằm trên đường trung trực của đọan thẳng đó 
GT Đthẳng AB
 MA = MB
KL M TT của AB
Chứng minh 
SGK trang 75
* Nhận xét 
Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đọan thẳng đó .
Họat động 3: Định lý đảo (10ph)
Hãy lập mệnh đề đảo của định lý trên
GV vẽ hình yêu cầu HS thực hiện ?1
GV yêu cầu HS nêu cách chứng minh ( xét 2 trường hợp )
a) M AB
b) M AB
Gọi hs đọc nhận xét
HS phát biểu định lý đảo
HS nêu gt,kl của định lý 
HS nêu cách chứng minh như SGK
- HS đọc nhận xét
3/- Ứng dụng 
SGK
Họat động 4: Ứng dụng (7ph)
GV vẽ đọan thẳng MN và đường trung trực PQ như SGK
GV nêu chú ý SGK
HS vẽ hình theo hứơng dẫn của GV 
Bài tập 44/76
Bài tập 46/76
Họat động 5: Củng cố (8ph)
Gọi hs đọc đề BT
- yêu cầu HSlên bảng vẽ hình ghi GT,KL
 M thuộc đường trung trực của đọan thẳng AB 
Suy ra : MA = MB = 5cm
AB = AC 
A thuộc trung trực của BC
Tương tự : DB = DC 
EB = EC
D,E thuộc trung trực của BC
Vậy : A,D,E thẳng hàng ( vì cùng thuộc trung trực của BC)
Họat động 6: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Làm các BT 47,48 trang 76,77
- Tiết sau “ luyện tập “

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC - TIET 60.doc