I – MỤC TIÊU :
- Học sinh biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam giác có 3 đường trung trực
- HS chứng minh được hai định lý về tính chất tam giác cân và tính chất 3 đường trung trực của tam giác
- Biết khái niệm đường tròn ngọai tiếp tam giác
_ Luyện cách vẽ ba đường trung trực của một tam giác bằng thước và compa
II- CHUẨN BỊ :
1/- Đối với GV : Thước thẳng, compa, êke.bảng phụ hình 47,48/79
2/- Đối với HS : Thước thẳng, compa, êke. Ôn tập các tính chất đường trung trực của đọan thẳng , tính chất và các cách chứng minh tamgiác cân, cách dựng đừơng trung trực của đạon thẳng bằng thước và compa
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tuần : 32 tiết : 62 Ngày soạn : . Ngày dạy : .. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC I – MỤC TIÊU : - Học sinh biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam giác có 3 đường trung trực - HS chứng minh được hai định lý về tính chất tam giác cân và tính chất 3 đường trung trực của tam giác - Biết khái niệm đường tròn ngọai tiếp tam giác _ Luyện cách vẽ ba đường trung trực của một tam giác bằng thước và compa II- CHUẨN BỊ : 1/- Đối với GV : Thước thẳng, compa, êke.bảng phụ hình 47,48/79 2/- Đối với HS : Thước thẳng, compa, êke. Ôn tập các tính chất đường trung trực của đọan thẳng , tính chất và các cách chứng minh tamgiác cân, cách dựng đừơng trung trực của đạon thẳng bằng thước và compa III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cho r ABC dùng thước và compa dựng ba đường trung trực của ba cạnh AB, BC, CA . Em có nhận xét gì về 3 đường tung trực này Họat động 1: Kiểm tra GV nêu câu hỏi kiểm tra Gọi 1 hs lên bảng GV nhận xét đánh giá cho điểm Ba đường trung trực của 3 cạnh tam giác ABC cùng đi qua một điểm 1/- Đường trung trực của tam giác Trong tam giác, đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó . Mỗi tam giác có ba đừơng trung trực. * Tính chất Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này . Họat động 2: Đường trung trực của tam giác GV sử dụng hình vẽ kiểm tra bài cũ giới thiệu đường trung trực của tam giác - Một tam giác có mấy đường trung trực - Trong một tam giác bất kì, đường trung trực của một cạnh có nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy hay không ? - Trường hợp nào đường trung trực của tam giác đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy GV treo bảng phụ hình vẽ Đọan thẳng DI là đường gì của r DEF ? Gọi hs phát biểu định lý Vậy trong tam giác cân, đường phân giác của góc ở đỉnh đồng thời là đường trung trực của cạnh đáy, cũng đồng thời là đường trung tuyến của tam giác . Một tam giác có 3 đường trung trực Trong một tam giác bất kì, đường trung trực của một cạnh không nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy Trong tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đi qua đỉnh đối diện cạnh đó DI là đường trung trực đồng thời là đường trung tuyến của r DEF HS phát biểu định lý 2/- Tính chất ba đường trung trực của tam giác Định lý Ba đừơng trung trực của một tam giác cùng đi qua 1 điểm .Điểm này cách đều ba đỉnh của 1 tam giác đó GT r ABC b là đường TTcủa AC c là đường TTcủa AB b cắt C tại O KL O nằm trên đường trung trực BC OA = OB = OC Chứng minh SGK * Chú ý Giao điểm O của 3 đường trung trực của tam giác là tâm đường tròn ngọai tiếp tam giác ABC Họat động 3: Tính chất ba đừơng trung trực của tam giác GV liên hệ phần kiểm tra bài cũ .Ba đừơng trung trực của một tam giác như thế nào ? Gọi HS đọc định lý GV vẽ hình lên bảng Hãy nêu gt,kl của định lý Hướng dẫn học sinh chứng minh định lý Giới thiệu đường tròn ngọai tiếp r ABC là đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác - Để xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tamgiác cần vẽ mấy đường trung trực của tam giác ? vì sao GV đưa hình vẽ đường tròn ngọai tiếp tam giác ( 3 trường hợp tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù ) Yêu cầu HS nhận xét vị trí điểm O đối với tam giác trong 3 trường hợp Ba đường trung trực của tam giác cắt nhau tại 1 điểm HS đọc định lý HS nêu gt,kl HS chứng minh định lý Để xác định tâm đường tròn ngọai tiếp tam giác ta cần vẽ 2 đường trung trực của tam giác HS nêu 3 trường hợp r ABC nhọn thì điểm O nằm bên trong tam giác r ABC vuông thì điểm O nằm trên cạnh huyền r ABC tù thì điểm O nằm bên ngòai tamgiác Bài tập 52/79 Họat động 4: Củng cố GT r ABC MB = MC AM BC KL r ABC cân Có AM là đường trung tuyến vừa là trung trực ứng với cạnh BC của r ABC => AB = AC vậy : r ABC cân tại A Họat động 5: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các định lý về tính chất đường trung trực của đọan thẳng tính chất 3 đường trung trực của tam giác, cách vẽ đường trung trực của đọan thẳng bằng thước và compa - Về nhà làm BT 54,55/80 - Tiết sau “ luyện tập “
Tài liệu đính kèm: