TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực.
- Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
2. Kĩ năng:
- Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.
- Chứng minh được tính chất: “Trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
3. Thái độ:
- HS hứng th trong học tập, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau .
II. Chuẩn bị:
1. Gio vin:
- SGK, giáo án, thíc th¼ng, thíc ®o gc, ªke, bảng phụ.
Ngày soạn: 02/05/2011 Tuần: 36 Tiết: 65 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. - Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. 2. Kĩ năng: - Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. - Chứng minh được tính chất: “Trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. 3. Thái độ: - HS hứng thú trong học tập, đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thíc th¼ng, thíc ®o gãc, ªke, bảng phụ.. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, thíc th¼ng, thíc ®o gãc, compa. III. Phương pháp: - Thuyết trình. - Gợi mở – Vấn đáp - Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác ( 15 phút ) GV giới thiệu đường trung trực của tam giác như SGK. Cho HS vẽ tam giác cân và vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy=>Nhận xét. - GV gọi 1 HS vẽ hình, viết GT, KL. HS cịn lại tự thực hiện vào vở, theo dõi nhận xét - GV gợi ý HS chứng minh - GV yêu cầu 1 HS lên chứng minh - GV chốt lại HS xem SGK. Lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy. - 1 HS vẽ hình, viết GT, KL. HS cịn lại tự thực hiện vào vở, theo dõi nhận xét - HS chú ý lắng nghe, thực hiện - 1 HS lên chứng minh - HS lắng nghe ghi vào vở I) Đường trung trực của tam giác: ĐN: (SGK/78) Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. GT , AB = AC tại trung điểm M KL (hay d là đường trung tuyến) Chứng minh d là đường trung trực của cạnh BC, do đĩ d là tập hợp tất cả các điểm cách đều B và C Do cân nên AB = AC hay d là đường trung tuyến ứng với cạnh BC của Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của một tam giác. ( 15 phút ) GV cho HS đọc định lí, sau đó hướng dẫn HS vẽ hình, chứng minh. HS làm theo GV hướng dẫn. II) Tính chất ba đường trung trực của tam giác: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó. Hoạt động 3: Củng cố. ( 14 phút ) GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác. Bài 52 SGK/79: Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân. Bài 55 SGK/80: Cho hình. Cmr: ba điểm D, B, C thẳng hàng. Bài 52 SGK/79: Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC => ABC cân tại A. Bài 55 SGK/80: Ta có: DK là trung trực của AC. => DA=DC => ADC cân tại D =>=1800-2 (1) Ta có: DI: trung trực của AB =>DB=DA =>ADB cân tại D => =1800-2 (2) (1), (2)=>+=1800-2+1800-2 =3600-2(+) =3600-2.900 =1800 => B, D, C thẳng hàng. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học bài, làm bài 53, 54(SGK/80). - Xem trước bài “Luyện tập” để tiết sau học. V. Rút kinh nghiệm: Ngày: 05/05/2011 Tổ trưởng Lê Văn Út
Tài liệu đính kèm: