Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g – c – g)

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g – c – g)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông.

- Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền - góc nhọn để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khã năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 937Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g – c – g)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 03/12/2010
	Tuần: 17
	Tiết: 30
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC – CẠNH – GÓC ( G– C – G )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông.
- Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đóù. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền - góc nhọn để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khã năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học
3. Thái độ:
- Yêu thích mơn học, hợp tác trong hoạt động nhĩm, chính xác, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- SGK, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, SGK, SGV, SBT
2. Học sinh:
- SGK, SGV, SBT, vở, thước thẳng, thước đo góc
III. Phương pháp:
- Thuyết trình
- Gợi mở – Vấn đáp
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
 ( 5 phút )
- Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác mà em đã học? 
- GV gọi HS khác nhận xét 
- GV đánh giá cho điểm
Nếu hai tam giác chỉ cĩ một cạnh và hai gĩc kề lần lượt bằng nhau, thì hai tam giác đĩ cĩ bằng nhau khơng?
	- HS lên bảng trả lời
- Các HS cịn lại theo dõi nhận xét
- Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
- Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
( 10 phút )
- GV gọi HS đọc đề 
- GV hỏi : Ta vẽ yếu tố nào trước?
- GV vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ
- GV cần nhắc nhở HS cách vẽ hình, cũng như kĩ năng sử dụng các dụng cụ
- GV vừa chỉ vào hình, vừa giới thiệu phần lưu ý (SGK/121)
- HS đọc 
- HS trả lời: Vẽ cạnh trước
- HS lắng nghe và vẽ vào vở
- HS đọc phần lưu ý 
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
Bài toán: (SGK/121)
Cách vẽ (SGK/121)
Lưu ý: (SGK/121)
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc
( 15 phút )
- Tương tự cách vẽ ABC như trên GV yêu cầu 1 HSlên bảng làm ?1, HS còn lại vẽ vào vở, theo dõi 
- Sau khi HS vẽ xong yêu cầu HS so sánh AB và A’B’ ?
- Từ những điều kiện trên ta có thể kết luận ABC bằngA’B’C’ hay không?
- Từ đó GV nêu tính chất SGK/121 và yều cầu HS nhắc lại
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu kém.
- Từ đĩ rút ra tính chất trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh ?
- Áp dụng tính chất GV cho HS làm 
- Gọi HS khác nhận xét 
- GV chốt lại : 
- 1 HS làm, HS còn lại làm vào vở và theo dõi
- HS trả lời AB = A’B’
- HS trả lời: Ta có thể kết luận ABC = A’B’C’ theo trường hợp (c-g-c)
- HS nhắc lại tính chất 
- HS làm 
- Các HS khác nhận xét
- HS lắng nghe, ghi vào
2. Trường hợp bằng nhau
góc – cạnh – góc 
 Vẽ A’B’C’như ABC
Ta có: AB = A’B’
 BC = B’C’ 
Ta có thể kết luận :
ABC = A’B’C’ (c-g-c)
* Tính chất (SGK/121)
Nếu DABC và DA’B’C’ có :
 * Hình 94:
- Xét và , có:
 (so le trong)
BD cạnh chung
 (so le trong)
(g-c-g)
* Tương tự ở hình 95, 96 ta có
 ( Hình 95 )
 ( Hình 96 )
Hoạt động 3 : Hệ quả
( 7 phút )
- GV giải thích thêm hệ quả là gì?
-GV hướng dẫn cho HS chứng minh hệ quả 2 dựa vào trường hợp góc – cạnh – gĩc 
-Từ bài toán trên hãy phát biểu hệ quả 2
- GV chốt lại
- HS lắng nghe
- HS chứng minh hệ quả 2
Trong một tam giác vuơng, hai gĩc nhọn phụ nhau nên:
Mà (gt)
Suy ra 
Xét và có:
 (gt)
BC = EF (gt)
 (cmt)
(g-c-g)
- HS lắng nghe, ghi vào
3. Hệ quả: 
( Hệ quả cũng là một định lí, nĩ được suy ra trực tiếp từ một định lí hoặc một tính chất được thừa nhận ).
Từ hình 96 ta có hệ quả sau:
Hệ quả 1 (SGK/122)
Hệ quả 2 (SGK/122)
Hoạt động 4 : Củng cố.
( 7 phút )
- Yêu cầu HS chữa bài 34(SGK/123)
+ Trên mỗi hình trên có những tam giác nào bằng nhau?vì sao? 
-GV: Nêu câu hỏi củng cố; Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c và hệ quả áp dụng vào tam giác vuông.
- HS quan sát hình và trả lời 
+ Hình 98
+ Hình 99
- HS phát biểu theo nội dung sgk
Bài 34 (SGK/123)
+ Hình 98: 
Vì 
+ Tương tự ở hình 99, ta cĩ:
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà(1 phút )
- Học bài, làm 33, 35 (SGK/123)
- Chuẩn bị bài luyện tập 1 tiết sau học
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày / /
TT:
Lê Văn Út

Tài liệu đính kèm:

  • docGOC-CANH-GOC - Tiet 30.doc