Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Ninh Loane – Đức Trọng – Lâm Đồng - Chương I: Đường thẳng vuông góc

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Ninh Loane – Đức Trọng – Lâm Đồng - Chương I: Đường thẳng vuông góc

I. Mục tiêu:

 - Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

 - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

 - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

II. Phương pháp giảng dạy:

Đặt vấn đề; hoạt động nhóm;

III. Phương tiện dạy học:

SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời

IV. Tiến trình bài dạy:

 

doc 18 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Ninh Loane – Đức Trọng – Lâm Đồng - Chương I: Đường thẳng vuông góc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/ 09/ 2005 	Ngày dạy: 09/ 09/ 2005
Tuần 1: 
 Tiết 1:
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
	- Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
	- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
	- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đặt vấn đề; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Vẽ hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O.
O
x
y
y’ 
x’ 
Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh
15 phút
- Như hình vẽ, hai góc O1 và O3 được gọi là hai góc đối đỉnh.
?1 Hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của hai góc O1 và O3?
! Từ đó ta có định nghĩa về hai góc đối đỉnh như sau.
- Cho HS làm ?2 
- Hai góc O1 và O3 có chung một đỉnh O, mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia.
- Hai góc O2 và O4 là hai góc đối đỉnh vì: mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia.
O
x
y
y’ 
x’ 
 3(
 ) 1
2
4
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh
Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Khi hai góc O1 và O3 đối đỉnh ta còn nói: Góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 hoặc hai góc O1 và O3 đối đỉnh với nhau.
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh
13 phút
! Dùng thước đo độ để đo, rút ra kết luận và sự đoán.
O
x
y
y’ 
x’ 
 3(
 ) 1
2
4
- Hai góc O1 và O3 bằng nhau. Hai góc O2 và O4 bằng nhau.
- Dự đoán : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
? Tuy nhiên, làm cách nào mà không đo cũng có thể suy ra được ?
Ta có:	 + = 1800 (kề bù) (1)
	 + = 1800 (kề bù) (2)
So sánh (1) và (2) ta có: 
	 + = + 
Suy ra: 
Tập suy luận:
Ta có:	 + = 1800 (kề bù) 	(1)
	 + = 1800 (kề bù)	(2)
So sánh (1) và (2) ta có: 
	 + = + 
Suy ra: 
Tính chất: Hai góc đối đỉnh bằng nhau.
Hoạt động 4: Củng cố 
10 phút
- Gọi một học sinh đứng tại chỗ trả lời trực tiếp bài tập 1 trang 82 SGK.
- Bài tập 2 trang 82 SGK.
- Bài tập 3 trang 82 SGK.
A
t
t'
z' 
z 
 3(
 ) 1
2
4
(Gọi một HS đọc và nêu rõ nội dung đề bài)
B
x
x'
y’ 
y
 3(
 ) 1
2
4
Họat động nhóm: Làm bài tập 4 trang 82 SGK?
(Yêu cầu HS vẽ hình, nêu rõ cách vẽ. Giải thích rõ kết quả bài giải)
- Trả lời
Bài 1
a. x'Oy' – là tia đối.
b. là hai góc đối đỉnh nhau – là tia đối của cạnh Ox – cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy'.
Bài 2
a.  đối đỉnh.
b.  đối đỉnh.
Bài 3
Các cặp góc đối đỉnh:
	A1 và A3; A2 và A4
- Làm việc nhóm
Số đo góc x’By’ = 600. Vì là góc đối với góc xBy.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà: 6; 7; 8; 9 trang 83 SGK
- Chuẩn bị bài mới
Rút kinh nghiệm :	
Ngày soạn: 08/ 09/ 2005 	Ngày dạy: 10/ 09/ 2005
Tuần 1: 
 Tiết 2:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Rèn luyện để HS có kỹ năng nhận biết hai góc đối đỉnh. 
Rèn kỹ năng vẽ hình, đặc biệt là hình vẽ có hai góc đối đỉnh.
Bước đầu áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh vào giải các bài toán đơn giản.
II. Phương pháp giảng dạy:
	Đặt vấn đề; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	- GV cần chuẩn bị thước thẳng, thước đo độ.
	- HS làm trước ở nhà bài tập phần Luyện Tập.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
10 phút
? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
A
a
b 
 3(
 ) 1
2
4
? Cho hai đường thẳng a và b cắt nhau tại A trong các góc tạo thành có một góc bằng 400 Tính số đo các góc còn lại?
- Trả lời như SGK
- Vẽ hình
400
Giả sử góc A1 = 400
Ta có: A1 = A3 = 400 (đối đỉnh)
	A2 + A1 = 1800 (kề bù)
 => A2 = 1800 – A1 = 1400
	A4 = A2 = 1400 (đối đỉnh)
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
25 phút
- Gọi 1 HS lên bảng dùng thước đo độ và thước thẳng để vẽ góc ABC có số đo bằng 560.
? Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC?
? Thế nào là 2 góc kề bù?
! Dựa vào định nghĩa hai góc kề bù để vẽ.
- Lên bảng thực hiện
Hai góc kề bù là hai góc có chung 1 cạnh và có tổng số đo là 1800.
- Thực hiện.
Bài 5. Trang 82
560
A
B
C
a) Vẽ góc có số đo bằng 560.
A
B
C
C’
560
b) Vẽ góc kề bù với góc . Hỏi số đo của góc ?
- Số đo của góc ?
kề bù với nên
 = 1800 – 560 = 1240.
! Lấy AB làm cạnh chung, kẻ BC’ là tia đối của BC.
? Làm cách nào để tính được góc ABC’?
- Hướng dẫn tương tự như câu b.
! Đối với câu này ta có thể áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để kết luận về góc C’BA’.
? Như hình vẽ, hãy tính góc O2, O3 và O4?
? Góc O2 như thế nào với góc O1?
? Từ đó suy ra điều gì?
? Góc O3 như thế nào với góc O1?
? Từ đó suy ra điều gì?
! Tương tự tính góc O4
? Làm bài tập 8?
? Qua bài tập 8 rút ra kết luận gì?
Dựa vào tính chất của hai góc kề bù.
- Thực hiện.
Vì và là hai góc đối đỉnh nên = 560.
Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình.
Góc O2 và O1 là hai góc kề bù. 
O3 và O1 là hai góc đối đỉnh.
700
700
700
700
560
B
C
A
C’
A’
c) Vẽ góc kề bù với góc . Hỏi số đo của góc ?
0
470
1
2
3
4
Bài 6. Trang 83.
Ta có:
- và kề bù nên.
 =1800 – = 1800 – 470 = 1330
- và đối đỉnh nên.
= = 470
- và đối đỉnh nên.
700
700
 = = 1330
700
700
Bài 8 Trang 83
Hoạt động 3: Củng cố 
8 phút
? Thế nào là hai góc đối đỉnh?
? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
? Hai góc không đối đỉnh?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà: 4; 5; 6 trang 74 SGK	- Chuẩn bị bài mới
Rút kinh nghiệm :	
Ngày soạn: 14/ 09/ 2005 	Ngày dạy: 16/ 09/ 2005
Tuần 2: 
 Tiết 3:
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a.
Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	Giáo án, thước thẳng, Êke, giấy rời.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
a
b
A
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau? Vẽ đường thẳng a cắt b tại A sao cho có một góc tạo thành là 900?
Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 
15 phút
- Cho HS làm ?1.
? Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp?
- Hướng dẫn HS làm ?2
- Cho HS nhắc lại định nghĩa.
- Thực hiện gấp giấy. Sau đó quan 
sát. 
O
x’
x
y
y’
- Nhận xét.
Có xOy=90o (theo đk 
Cho trước).
y’Ox =180o-xOy
(theo tính chất hai góc 
kề bù).
=>y’Ox=180o-90o=90o
có x’Oy = y’Ox = 90o (theo tính chất hai góc đối đỉnh).
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
* Định nghĩa.
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’^ yy’.
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
13 phút
? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
- Dùng thước thẳng 
O
b
a
Dùng thước thẳng vẽ phác hai đường thẳng vuông góc với nhau và ký hiệu.
a ^ a’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
O
x’
x
y
y’
(Xem SGK)
- Cho HS lên làm ?3. Vẽ phác hai đường thẳng vuông góc.
- Cho HS làm ?4, nêu các trường hợp có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a, vẽ hình theo các trường hợp đó.
- Hướng dẫn các em vẽ hình như trong SGK. Dụng cụ vẽ có thể dùng Eke, thước thẳng hoặc thước đo góc.
- Điểm O có thể nằm trên hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng 
10 phút
- Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB, xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở.
! (giới thiệu) Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
? vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
? Một đường thẳng muốn là trung trực của đoạn thẳng cần mấy đk?
- Gới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
- HS1: vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
- HS2: vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.
- Phát biểu định nghĩa.
- Cần 2 đk: đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB, xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
d
B
A
I
Định nghĩa: Đường thẳng vuộng góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
* Khi d là trung trực của AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà: 12; 13; 14 trang 10 SGK
- Chuẩn bị bài mới
Rút kinh nghiệm :	
Ngày soạn: 15/ 09/ 2005 	Ngày dạy: 17/ 09/ 2005
Tuần 2: 
 Tiết 4:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Bước đầu tập suy luận.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đặt vấn đề; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ.
- HS: Gấy rời, êke,thước kẻ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
10 phút
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
? Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ qua O và vuông góc với xx’?
? Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
? Cho đoạn ... Hoặc cắt nhau hoặc song song nhau.
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 
5 phút
- Gọi một HS đứng tại chỗ đọc phần tóm tắt trong SGK.
- Đọc bài
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
(Xem SGK trang 90)
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
15 phút
- Cho cả lớp làm ?1, đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau.
? Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b, c).
 ! qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì 
)
)
(
450
450
e
900
800
a)
b)
)
)
c)
600
600
m
n
p
Ước lượng bằng mắt và trả lời:
- Đường thẳng a song song với b
- Đường thẳng m song song với n
- Đường thẳng d không song song với e.
- Hình a: Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo mỗi góc đều bằng 450
- Hình b: Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo hai góc đó không bằng nhau.
g
d
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
c
b
a
hai đường thẳng đó song song với nhau.
! Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song với nhau.
 ? Hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song?
- Hình c: Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, số đo mỗi góc đều bằng 600
Nói cách khác:
- Đường thẳng a song song với đường thẳng b.
- Đường thẳng b song song với đường thẳng a.
- a và b là hai đường thẳng song song.
- a và b là hai đường thẳng không có điểm chung.
Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
- Ký hiệu a // b.
Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song 
10 phút
- Cho HS trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của bài ?2 Tr 91.
- Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ (bằng lời) vào bảng nhóm.
- Gọi 1 đại diện lên bảng vẽ lại hình như trình tự của nhóm.
- Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tia song song.
- Lên bảng vẽ hình bằng Eâke và thước thẳng như thao tác trong SGK.
- HS cả lớp cùng thao tác vào vở của mình.
3. Vẽ hai đường thẳng song song
- Xem minh họa SGK
* Chú ý: Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia.
+
y’ 
+
+
+
x
y
C 
D 
x’ 
B 
A
đoạn thẳng AB//CD
=> tia Ax // Cx’
tia Ay // Dy’ 
Cho xx’ // yy’
A, B xy
C, D x’y’
Hoạt động 5: Củng cố 
8 phút
? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
? Trả lời nhanh bài tập 24 SGK?
- Trả lời như SGK
Bài 24 trang 91
a.  a // b
b.  đường thẳng a song song đường thẳng b.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà: 25; 26 trang 91 SGK
- Chuẩn bị bài mới
Rút kinh nghiệm :	
Ngày soạn: 27/ 09/ 2005 	Ngày dạy: 29/ 09/ 2005
Tuần 4: 
 Tiết 7:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
Sử dụng thành thạo Eâke và thước thẳng hoặc chỉ dùng riêng Eâke để vẽ hai đường thẳng song song.
II. Phương pháp giảng dạy:
	Đàm thoại; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	SGK, thước thẳng, Eâke.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
Thế nào là hai đường thẳng song song?
Trong các câu trả lời sau, hãy chọn câu đúng:
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau, không trùng nhau.
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
30 phút
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 26 (91 SGK)
 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26, HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đầu bài.
? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
! Từ đó nhận xét hình vẽ và trả lời.
- Đọc đề toán:
? Bài toán cho điều gì? yêu cầu ta làm điều gì?
? Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK.
- Phát biểu lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Trả lời.
- HS cả lớp nhận xét đánh giá.
- Bài toán cho tam giác ABC yêu cầu qua A vẽ đường thẳng AD // BC và đoạn AD = BC.
- Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC. (vẽ hai góc sole trong bằng nhau).
1. Bài 26 (Tr 91)
x 
A
1200
1200
y 
B 
Ax và By có song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau (= 1200) (Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
? Muốn có AD = BD ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn.
? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD=BC?
? làm thế nào để xác định được D’?
- Hướng dẫn HS làm bài 29.
^
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ xOy và điểm O.
- Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp vào hình HS1 đã vẽ O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy
 ? Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc xOy và x’Oy’ có bằng nhau không?
- Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
- Lên bảng vẽ.
- Có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC.
- Trên đường thẳng qua A và song song với BC, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, sao cho AD’=AD.
- Phân tích bài 29.
^
^
- vẽ góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Oy; O’y’ // Oy. So sánh xOy với x’Oy’
- Lên bảng vẽ.
- Điểm O còn lại năm ngoài góc xOy.
- Lên bảng vẽ
^
^
- Lên bảng đo và nhận xét:
	xOy và x’Oy’
2. Bài 27 (Tr 91)
||
||
D
D’
A
||
C
B
y
O 
O’
x
x’
y’
3. Bài 29
 y
 y’
 O 
 x
 O’ 
 x’
Hoạt động 3: Củng cố 
8 phút
Tổ chức chơi trò chơi “nhóm nào nhanh hơn”
? Thế nào là hai góc đối nhau?
? Thế nào là hai đường thẳng song song?
? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia và ngược lại.
- Là hai đường thẳng không có điểm chung nào?
- Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau hay một cặp góc đồng vị bằng nhau.
- Nếu một trong các góc nó tạo thành có một góc vuông.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà: Bài 24, 25, 25 trang 78 SBT.
- Chuẩn bị bài mới
Rút kinh nghiệm :	
Ngày soạn: 28/ 09/ 2005 	Ngày dạy: 30/ 09/ 2005
Tuần 4: 
 Tiết 8:
§5. TIÊN ĐỀ Ơ_CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
	- Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (Ma) sao cho b//a
	- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đặt vấn đề; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
10 phút
Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a.
- GV (nói): Có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a. Đây là nội dung của bài học hôm nay.
- HS1 lên bảng vẽ hình.
- Mời HS2 lên bảng
- HS2 : Đường thẳng b em vẽ qua M và b//a trùng với đường thẳng bạn vẽ.
(
)
M
b
a
·
Hoạt động 2: Tiên đề Ơ-Clit 
10 phút
! Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy : Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a. điều thừa nhận này mang tên “tiên đề Ơclit”.
- Thông báo lại nội dung tiên đề Ơclit trong SGK.
- Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ hình vào vở.
- Nhắc lại nội dung tiên đề
1. Tiên đề Ơclít
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
M 
a
·
b
Điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng b đi qua M và song song với a là duy nhất.
Hoạt động 3: Tính chất của hai đường thẳng song song 
13 phút
- Cho HS làm phần ? trong SKG.
? Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
? Kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ như thế nào với nhau?
! Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song.
- Cho một vài HS khác nhắc lại.
- Làm phần ? trong SKG
- HS1 : Làm câu a
- HS2 : Làm câu b và c
- Nhận xét : Hai góc so le trong bằng nhau.
- HS3 : làm câu d nhận xét : hai góc đồng vị bằng nhau.
- Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
 + Hai góc so le trong bằng nhau.
 + Hai góc đồng vị bằng nhau.
 +Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Phát biểu tính chất trong SKG
A 
c
b
a
2. Tính chất của hai đường thẳng song song
3
2
4
1
4
3
2
1
B 
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
 + Hai góc so le trong bằng nhau.
 + Hai góc đồng vị bằng nhau.
 +Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hoạt động 4: Củng cố 
10 phút
? Nhắc lại tiên đề Ơ-Clit?
? Nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song?
? Làm bài tập 32 trang 94 SGK?
Hoạt động nhóm: Bài tập 34 trang 94 SGK?
- Trả lời như SGK
- Trả lời như SGK
a. Đúng (Vì hai đường thẳng đó trùng nhau).
b. Đúng (Theo tiên đề)
c. Sai (Có vô số đường thẳng song song với một đường thẳng)
d. Sai (Không thể nhiều hơn một đường thẳng đi qua điểm đó).
- Làm việc nhóm
3. Luyện tập
Bài 32 trang 94 SGK
a. Đúng (Vì hai đường thẳng đó trùng nhau).
b. Đúng (Theo tiên đề)
c. Sai (Có vô số đường thẳng song song với một đường thẳng)
d. Sai (Không thể nhiều hơn một đường thẳng đi qua điểm đó).
Bài 34 trang 94 SGK
a. Tính B1 = A4 = 470 (so le trong)
b. Bằng nhau (đồng vị)
c. B2 = 180 – B1 = 1330
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà: 33; 35; 39 trang 10 SGK
- Chuẩn bị bài mới
Rút kinh nghiệm :	

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong I(1).doc