Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Ninh Loane – Đức Trọng – Lâm Đồng - Tiết 1 đến tiết 16

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Ninh Loane – Đức Trọng – Lâm Đồng - Tiết 1 đến tiết 16

. Mục tiêu:

 - Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

 - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

 - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

II. Phương pháp giảng dạy:

Đặt vấn đề; hoạt động nhóm;

III. Phương tiện dạy học:

SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời

IV. Tiến trình bài dạy:

 

doc 34 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Ninh Loane – Đức Trọng – Lâm Đồng - Tiết 1 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/ 09/ 2004 Ngày dạy: 08/ 09/ 2004
Tuần 1: 
 Tiết 1:
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
	- Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
	- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
	- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đặt vấn đề; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Vẽ hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O.
x
y
y’ 
x’ 
Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh
15 phút
- Như hình vẽ, hai góc O1 và O3 được gọi là hai góc đối đỉnh.
?1 Hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của hai góc O1 và O3?
! Từ đó ta có định nghĩa về hai góc đối đỉnh như sau.
- Cho HS làm ?2 
- Hai góc O1 và O3 có chung một đỉnh O, mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia.
- Hai góc O2 và O4 là hai góc đối đỉnh vì: mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia.
O
x
y
y’ 
x’ 
 3(
 ) 1
2
4
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh
Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Khi hai góc O1 và O3 đối đỉnh ta còn nói: Góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 hoặc hai góc O1 và O3 đối đỉnh với nhau.
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh
13 phút
! Dùng thước đo độ để đo, rút ra kết luận và sự đoán.
O
x
y
y’ 
x’ 
 3(
 ) 1
2
4
- Hai góc O1 và O3 bằng nhau. Hai góc O2 và O4 bằng nhau.
- Dự đoán : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
? Tuy nhiên, làm cách nào mà không đo cũng có thể suy ra được ?
Ta có:	 + = 1800 (kề bù) (1)
	 + = 1800 (kề bù) (2)
So sánh (1) và (2) ta có: 
	 + = + 
Suy ra: 
Tập suy luận:
Ta có:	 + = 1800 (kề bù) 	(1)
	 + = 1800 (kề bù)	(2)
So sánh (1) và (2) ta có: 
	 + = + 
Suy ra: 
Tính chất: Hai góc đối đỉnh bằng nhau.
Hoạt động 4: Củng cố 
10 phút
- Gọi một học sinh đứng tại chỗ trả lời trực tiếp bài tập 1 trang 82 SGK.
- Bài tập 2 trang 82 SGK.
- Bài tập 3 trang 82 SGK.
A
t
t'
z' 
z 
 3(
 ) 1
2
4
(Gọi một HS đọc và nêu rõ nội dung đề bài)
B
x
x'
y’ 
y
 3(
 ) 1
2
4
Họat động nhóm: Làm bài tập 4 trang 82 SGK?
(Yêu cầu HS vẽ hình, nêu rõ cách vẽ. Giải thích rõ kết quả bài giải)
- Trả lời
Bài 1
a. x'Oy' – là tia đối.
b. là hai góc đối đỉnh nhau – là tia đối của cạnh Ox – cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy'.
Bài 2
a.  đối đỉnh.
b.  đối đỉnh.
Bài 3
Các cặp góc đối đỉnh:
	A1 và A3; A2 và A4
- Làm việc nhóm
Số đo góc x’By’ = 600. Vì là góc đối với góc xBy.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà: 6; 7; 8; 9 trang 83 SGK
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 05/ 09/ 2004 	Ngày dạy: 08/ 09/ 2004
Tuần 1: 
 Tiết 2:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Rèn luyện để HS có kỹ năng nhận biết hai góc đối đỉnh. 
Rèn kỹ năng vẽ hình, đặc biệt là hình vẽ có hai góc đối đỉnh.
Bước đầu áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh vào giải các bài toán đơn giản.
II. Phương pháp giảng dạy:
	Đặt vấn đề; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	- GV cần chuẩn bị thước thẳng, thước đo độ.
	- HS làm trước ở nhà bài tập phần Luyện Tập.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
10 phút
? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
A
a
b 
 3(
 ) 1
2
4
? Cho hai đường thẳng a và b cắt nhau tại A trong các góc tạo thành có một góc bằng 400 Tính số đo các góc còn lại?
- Trả lời như SGK
- Vẽ hình
400
Giả sử góc A1 = 400
Ta có: A1 = A3 = 400 (đối đỉnh)
	A2 + A1 = 1800 (kề bù)
 => A2 = 1800 – A1 = 1400
	A4 = A2 = 1400 (đối đỉnh)
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
25 phút
- Gọi 1 HS lên bảng dùng thước đo độ và thước thẳng để vẽ góc ABC có số đo bằng 560.
? Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC?
? Thế nào là 2 góc kề bù?
! Dựa vào định nghĩa hai góc kề bù để vẽ.
- Lên bảng thực hiện
Hai góc kề bù là hai góc có chung 1 cạnh và có tổng số đo là 1800.
- Thực hiện.
Bài 5. Trang 82
560
A
B
C
a) Vẽ góc có số đo bằng 560.
A
B
C
C’
560
b) Vẽ góc kề bù với góc . Hỏi số đo của góc ?
- Số đo của góc ?
kề bù với nên
 = 1800 – 560 = 1240.
! Lấy AB làm cạnh chung, kẻ BC’ là tia đối của BC.
? Làm cách nào để tính được góc ABC’?
- Hướng dẫn tương tự như câu b.
! Đối với câu này ta có thể áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để kết luận về góc C’BA’.
? Như hình vẽ, hãy tính góc O2, O3 và O4?
? Góc O2 như thế nào với góc O1?
? Từ đó suy ra điều gì?
? Góc O3 như thế nào với góc O1?
? Từ đó suy ra điều gì?
! Tương tự tính góc O4
? Làm bài tập 8?
? Qua bài tập 8 rút ra kết luận gì?
Dựa vào tính chất của hai góc kề bù.
- Thực hiện.
Vì và là hai góc đối đỉnh nên = 560.
Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình.
Góc O2 và O1 là hai góc kề bù. 
O3 và O1 là hai góc đối đỉnh.
700
700
700
700
560
B
C
A
C’
A’
c) Vẽ góc kề bù với góc . Hỏi số đo của góc ?
0
470
1
2
3
4
Bài 6. Trang 83.
Ta có:
- và kề bù nên.
 =1800 – = 1800 – 470 = 1330
- và đối đỉnh nên.
= = 470
- và đối đỉnh nên.
700
700
700
700
 = = 1330
Bài 8 Trang 83
Hoạt động 3: Củng cố 
8 phút
? Thế nào là hai góc đối đỉnh?
? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
? Hai góc không đối đỉnh?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà: 4; 5; 6 trang 74 SGK
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 13/ 09/ 2004 	Ngày dạy: 15/ 09/ 2004
Tuần 2: 
 Tiết 3:
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a.
Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	Giáo án, thước thẳng, Êke, giấy rời.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
a
b
A
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau? Vẽ đường thẳng a cắt b tại A sao cho có một góc tạo thành là 900?
Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 
15 phút
- Cho HS làm ?1.
? Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp?
- Hướng dẫn HS làm ?2
- Cho HS nhắc lại định nghĩa.
- Thực hiện gấp giấy. Sau đó quan 
sát. 
O
x’
x
y
y’
- Nhận xét.
Có xOy=90o (theo đk 
Cho trước).
y’Ox =180o-xOy
(theo tính chất hai góc 
kề bù).
=>y’Ox=180o-90o=90o
có x’Oy = y’Ox = 90o (theo tính chất hai góc đối đỉnh).
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
* Định nghĩa.
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’^ yy’.
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
13 phút
? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
- Dùng thước thẳng 
O
b
a
O
x’
x
y
y’
Dùng thước thẳng vẽ phác hai đường thẳng vuông góc với nhau và ký hiệu.
a ^ a’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
(Xem SGK)
O
x’
x
y
y’
- Cho HS lên làm ?3. Vẽ phác hai đường thẳng vuông góc.
- Cho HS làm ?4, nêu các trường hợp có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a, vẽ hình theo các trường hợp đó.
- Hướng dẫn các em vẽ hình như trong SGK. Dụng cụ vẽ có thể dùng Eke, thước thẳng hoặc thước đo góc.
- Điểm O có thể nằm trên hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng 
10 phút
- Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB, xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở.
! (giới thiệu) Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
? vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
? Một đường thẳng muốn là trung trực của đoạn thẳng cần mấy đk?
- Gới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
- HS1: vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
- HS2: vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.
- Phát biểu định nghĩa.
- Cần 2 đk: đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB, xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
d
B
A
I
Định nghĩa: Đường thẳng vuộng góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
* Khi d là trung trực của AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà: 12; 13; 14 trang 10 SGK
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 13/ 09/ 2004 	Ngày dạy: 15/ 09/ 2004
Tuần 2: 
 Tiết 4:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Bước đầu tập suy luận.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đặt vấn đề; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ.
- HS: Gấy rời, êke,thước kẻ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
10 phút
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
? Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ qua O và vuông góc với xx’?
? Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
? Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đ ... đâu là giả thiết, đâu là kết luận?
? Hãy viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu?
- Cho HS lên bảng vẽ hình, ghi GT và KL.
- Đưa bảng phụ ra cho HS lên bảng điền vào.
! Sau khi điền xong thì ta có các khẳng định có căn cứ, đây là phần chứng minh định lý.
- Lên bảng làm
- Phát biểu bằng lời
- Vẽ hình lên bảng.
- Xác định giả thiết và kết luận
- Lên bảng vẽ hình, ghi GT và KL.
- Lên bảng điền vào bảng phụ.
1. Bài 51 
c
a) Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
a
b) Vẽ hình
b
 GT	a // b , c // a
 KL	c b 	
2. Bài 52 
)
(
)
)
4
_
_
O 
1 
3 
2 
^
^
GT
^
	O1 đối đỉnh O2
^
O1 = O2
KL
? Hai góc có tổng số đo bằng 1800 gọi là hai góc gì?
? Hai góc như thế nào là kề bù?
O2 = O4
^
^
! Hãy chứng minh tương tự đối với 
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
? Đề bài cho ta những gì? Cần phải chứng minh điều gì?
! Căn cứ vào đó xác định GT và KL
- Viết trước ra bảng phụ và cho HS lên bảng điền.
- Gọi là 2 góc kề bù
- Trả lời.
- Trình bày chứng minh 
- Lên bảng vẽ hình
- Lên bảng ghi GT và KL
- Điền vào bảng phụ
^
^
^
^
O3 + O2
O1 + O2
	 = 1800 (vì hai góc kề bù)	
	 = 1800 (vì hai góc kề bù)
=> 
=> 
3. Bài 53 
y
a) Vẽ hình
O 
x
x’
y’
b) Ghi GT, KL
 GT	xx’ cắt yy’ tại O
^
^
^
 KL	yOx’=x’Oy’ = y’Ox = 900
c) Điền vào chỗ trống ()
Hoạt động 3: Củng cố 
8 phút
Họat động nhóm
Điền vào bảng phụ để có lời giải cho bài tập 53 trang 102?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà: 6; 7; 8; 9 trang 10 SGK
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 17/10/ 2004 	Ngày dạy: 20/10/ 2004
Tuần 7: 
 Tiết 14:
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Hệ thống lại kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
	– Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
	- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
	- Bước đầu tập suy luận, vận dụng
II. Phương pháp giảng dạy:
Đặt vấn đề; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
GV : SGK, dụng cụ đo, bảng phụ
HS : Chuẩn bị trước lý thuyết và bài tập ôn tập chương
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Sửa bài tập 
35 phút
? Hai góc như thế nào được gọi là đối đỉnh? Tính chất?
- Vẽ hình
^
? Trên hình vẽ thì những cặp góc nào là đối đỉnh với nhau?
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
? Viết ký hiệu?
? Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
? Vẽ hình minh hoạ?
? Thế nào là hai đường thẳng song song?
? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
? Phát biểu tiên đề Ơclit về đường thẳng song song?
- Trả lời định nghĩa,
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
^
^
^
O1 và O3 ; O2 và O4 đối đỉnh
- Trả lời
Ký hiệu a b
- là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng.
- vẽ hình
^
^
c cắt a, b; A1 = B1
=> a // b
Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng, vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
A. Lý thuyết
1) Hai góc đối đỉnh
)
(
)
)
4
_
_
O 
1 
3 
2
a
2. Hai đường thẳng vuông góc
b
c
* Đường trung trực của đoạn thẳng
x
x
B 
A
·
·
·
M 
3. Hai đường thẳng song song
a 
A 
a) Dấu hiệu nhận biết.
1
(
b 
1
B 
)
? Tính chất của hai đường thẳng song song? Vẽ hình minh hoạ?
? Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì như thế nào với nhau?
? Định lý về hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3?
? Định lý về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song?
- Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Các cặp góc sole trong bằng nhau
b) Các cặp góc đồng vị bằng nhau
c) Các cặp góc trong cùng phía bù nhau
- Song song với nhau.
a c và b c thì a // b
a // c và b // c thì a // b
a // b ; c a thì c b
b) Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song
a 
b 
M 
·
(
)
b 
3
1
A 
a 
1
2
B 
)
2
3
4
4
c) Tính chất
d) Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng.
c
a
b
c
b
a
e) Ba đường thẳng song song.
c
a
b
f) Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song
Hoạt động 2: Củng cố 
8 phút
? Thế nào là hai góc đối đỉnh?
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
	- Học kỹ lý thuyết, học thuộc 10 câu hỏi ôn tập chương
	- Làm các bài tập 	57, 58, 59 trang 104 SGK.
	45, 46, 47, 48 SBT
Ngày soạn: 20/10/ 2004 	Ngày dạy: 25/10/ 2004
Tuần 8: 
 Tiết 15:
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song thông qua bài tập
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ hình, biết diễn đạt hình vẽ bằng lời.
- Bước đầu tập suy luận vận dụng tính chất các đường thẳng vuông góc hoặc song song để tính toán hoặc chứng minh.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	Thước thẳng, SGK, Eke, thước đo độ, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Sửa bài tập 
35 phút
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 56 
? Đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
 ? Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ?
Bài 57 
! Như hình vẽ, tính số đo x của góc O.
! Gọi tên góc như hình vẽ.
! Vẽ tia Om//a//b
^
O1
^
^
^
? Có x = AOB quan hệ thế nào với O1 và O2?
? = ? vì sao?
O2
^
? = ? vì sao?
Cách vẽ:
+ vẽ đoạn thẳng AB = 28 mm
+ trên AB lấy điểm M sao cho AM= 14 mm
+ qua M vẽ đường thẳng d AB
+ d là đường trung trực.
1
380
1320
2
2
1
x 
O 
m 
a 
b 
B 
A 
^
O2
^
O1
^
AOB = + 
^
^
O1 = A1 = 1800 (sole trong)
O2 + B2 = 1800 (góc trong cùng phía)
1. Bài 56 
x
x
A 
B 
d 
M 
2. Bài 57 
1
380
1320
2
2
1
x 
O 
m 
a 
b 
B 
A 
O2
^
O1
^
^
- giải -
^
^
^
AOB = + (tia Om nằm giữa tia OA và OB)
^
Mà O1 = A1 = 1800 (sole trong)
 O2 + B2 = 1800 (góc trong cùng phía) 
? Mà = ?
O2
^
? Từ đó => 
- Gọi 2 HS lên vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận
? Dựa vào hình vẽ, phát biểu tính chất bằng lời?
* Chốt lại: Khi cho định lý bằng lời thì ta có thể vẽ hình, ghi GT – KL. ngược lại khi chỉ cho hình vẽ ta cũng có thể diễn đạt bằng lời nội dung của định lý và ghi GT - KL
B2 = 1320 (gt)
O2
^
=> = 1800 – 1320
- Vẽ hình, ghi GT, KL, phát biểu tính chất bằng lời.
- TC1: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau.
- TC2: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau
O2
^
Mà B2 = 1320 (gt)
^
^
^
=> = 1800 – 1320 = 480
 x = AOB = O1 + O2 = 380 + 480
=> x = 860
a
b
c
3. Bài 60 
d1
KL
GT
a b ; b c 
a // b
KL
GT
d1 // d3 ; d2 d3 
d1 // d2
d3
d2
Hoạt động 2: Củng cố 
8 phút
? Nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song? Hãy vẽ đường thẳng a//b?
? Thế nào là một định lí? Nêu cách ghi GT, KL của một định lí?
a
- Trình bày cách vẽ thông qua việc vẽ hai đường thẳng a//b
- Định lí là một khẳng định hoàn toàn đúng.
- Giả thiết là những điều định lí cho biết.
Kết luận là điều mà giả thiết yêu cầu phải chứng minh.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
	- Ôn tập các câu hỏi lý thuyết của chương I
	- Xem và làm lại các bài tập đã chữa
	- Tiết sau kiểm tra 1 tiết. 
Ngày soạn: 25/ 10/ 2004 	Ngày dạy: 27/10/ 2004
Tuần 8: 
 Tiết 16:
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh
- Biết diễn đạt các tính chất (định lý) qua hình vẽ
- Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.
- Biết vận dụng các định lý vào việc tính toán số đo các góc.
II. Phương pháp giảng dạy:
Quan sát. 
III. Phương tiện dạy học:
	Chuẩn bị đề kiểm tra
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Đề bài
I . Phần 1 ( Trắc nghiệm) (4đ)
Chọn câu đúng trong các câu trả lời sau:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy
Nếu có một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì các góc so le trong bằng nhau
II. Phần 2 ( Tự luận 6đ)
Câu 1 ( 1đ) : Cho đoạn thẳng MN = 8cm. Vẽ đường trung trực của đoạn MN, nêu 
c
B
A
b
a
1
2
4
3
1
2
3
4
	rõ cách vẽ.
Câu 2(1đ) :	điền vào chố trống () trong các câu sau :
A1 = B1	( vì )
A4 = B2 	( vì )
A1 + B4 = 180o	( vì )
Câu 2 (2đ) : Hãy phát biểu định lí được diễn tả bởi hình vẽ. Viết giả thiết và kết 
c
	luận của định lí đó bằng kí hiệu.
b
a
Câu 3 (2đ): Cho hình vẽ sau :
O
47o
30o
	Biết a//b, A =47o, B= 30o. tính số đo của góc AOB ? nói rõ vì sao tính được như vậy.
2. Đáp án
	I. Phần 1 : Câu 1 và câu 3 đúng 
	II. Phần 2: 
	Câu 1: 
vẽ MN = 8cm
Trên MN lấy điểm I sao cho MI = 4cm
Vẽ đường thẳng d đi qua I và d MN
	Câu 2: 
Vì sole trong
Vì đồng vị
Góc trong cùng phía
	Câu 3:
	GT	 a // b ; c // b
	KL	 a // c	
^
	Câu 4:
^
^
Qua O kẻ đường thẳng // a
^
^
O1 = A = 470 (sole trong)
^
O2 = B = 300 (sole trong)
AOB = O1 + O2 = 470 + 300 = 770
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM HS
Lớp
Sĩ số
Vắng
Điểm
Ghi chú
1 – 2
3 – 4
4 – 5
5 – 6
7 - 8
9 - 10
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A10
30
7A2
32
Nhận xét:
Phần lớn HS làm bài tốt, đặc biệt là phần trắc nghiệm
Làm tốt các câu hỏi về lý thuyết, biết ghi GT – KL của định lý.
Tuy nhiên kỹ năng chứng minh định lý của HS còn yếu, cần rèn luyện thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 7 ( chuong 1 da )(1).doc