Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 23: Luyện tập

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 23: Luyện tập

I. Mục tiêu bài học:

*Kiến thức: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.

*Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.

* Thái độ: Rèn tính cận thận, học tập tích cực

* Xác định kiến thức trọng tâm:

 - Củng cố và khắc sâu cho HS kiến thức về trường hợp bằng nhau (c.c.c) của hai tam giác.

II. Chuẩn bị:

1. GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc

2. HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc

3. Gợi ý ứng dụng CNTT (không)

III. Tổ các hoạt động dạy học:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 830Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 23: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:8/11/2010 
Ngày giảng: ..../11/2010
 Tiết 23: Luyện tập 
I. Mục tiêu bài học:
*Kiến thức: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. 
*Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
* Thái độ: Rèn tính cận thận, học tập tích cực
* Xác định kiến thức trọng tâm:
 - Củng cố và khắc sâu cho HS kiến thức về trường hợp bằng nhau (c.c.c) của hai tam giác.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
2. HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc
3. Gợi ý ứng dụng CNTT (không)
III. Tổ các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (6')
Câu hỏi:Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu
Đáp án: HS phát biểu:
 Nếu rABC và rA’B’C’ có : AB = A’B’ ; AC = A’C’ ; BC = B’C’ thì 
rABC = rA’B’C’ (c.c.c)
*Đặt vấn đề vào bài: Ta đã biết hai tam giác bằng nhau khi ba cạnh của tam giác này lần lượt bằng ba cạnh của tam giác kia, vậy để vận dụng tính chất đó vào làm bài tập như thé nào thì bài học hôm nay chúng ta sẽ học bài luyện tập
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò
nội dung
Hoạt động 1 (10phút)
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Cả lớp làm việc.
- Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả.
Hoạt động 2 (12 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở.
- Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào.
- HS: ADE và BDE.
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20
- HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở.
- 2 học sinh lên bảng vẽ hình.
- GV bảng phụ ghi chú ý trang 115 - SGK
- Hs ghi nhớ phần chú ý 
Hoạt động 3( 10phút)
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau 
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì.
- Chứng minh .
? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào.
- OBC và OAC.
- GV đưa chú ý lên (bảng phụ).
- 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20.
Bài 18 (tr114-SGK)
GT
ADE và ANB
có MA = MB; NA = NB
KL
- Sắp xếp: d, b, a, c
BT 19 (tr114-SGK)
GT
ADE và BDE có AD = BD; AE = EB
KL
a) ADE = BDE
b) 
Bài giải 
a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung
ADE =BDE (c.c.c)
b) Theo câu a: ADE = BDE
 (2 góc tơng ứng)
BT 20 (tr115-SGK)
- Xét OBC và OAC có: 
 OBC = OAC (c.c.c)
 (2 góc tơng ứng)
Ox là tia phân giác của góc XOY
* Chú ý:
4. Củng cố: (5 phút)
? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau 
? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ?
5. Hướng dẫn(2phút)
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK)
- Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT)
- Ôn lại tính chất của tia phân giác.
======================================================
Ngày soạn:8/11/2010 
Ngày giảng: ..../11/2010
Tiết 24: Luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
 * Kiến thức:Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh 
 * Kỹ năng - HS hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa
 - Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau 
* Rèn tính cận thận trong vẽ hình và chứng minh
* Xác định kiến thức trọng tâm:
 - Củng cố và khắc sâu cho HS kiến thức về trường hợp bằng nhau (c.c.c) của hai tam giác.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, com pa.
2. HS: Thước thẳng ,comp, thước đo độ
3. Gợi ý ứng dụng CNTT (không)
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1. ổn địnhtổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: Khi nào ta có thể kết luận ABC= A'B'C' theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh? 
Đáp án: Khi AB = A’B, AC = A’C’, BC = B’C’
*Đặt vấn đề vào bài: Tiết trước ta đã đi chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường thợp cạnh cạnh cạnh hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đi chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp (c.c.c)
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
nội dung
 Hoạt động 1 (10’)
 Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu đầu bài khoảng 2'.
? Nêu các bước vẽ.
- HS: 
+ Vẽ góc xOy và tia Am
+ Vẽ cung tròn (O, r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C.
+ Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D.
+ Vẽ tia AE ta được .
? Vì sao .
Hoạt động 2(10 phút)
- GV đưa ra chú ý trong SGK.( Bảng phụ) 
- 2 học sinh nhắc lại bài toán trên.
- HS đọc đề bài.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
? Nêu cách chứng minh?
- HS: chứng minh .
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
BT 22 (tr115-SGK)
O
Xét OBC và ADE có:
OB = AE (vì = r)
OC = AE (vì = r)
BC = DE (theo cách vẽ)
 OBC = AED (c.c.c)
 HAY 
* Chú ý:
BT 23 (tr116-SGK)
GT
AB = 4cm
(A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D
KL
AB là tia phân giác góc CAD
Bài giải 
Xét ACB và ADB có:
AC = AD (= 2cm)
BC = BD (= 3cm)
AB là cạnh chung
 ACB = ADB (c.c.c)
AB là tia phân giác của góc CAD
4. Kiểm tra 15(phút)
Câu 1: (4đ) Cho ABC = DEF. Biết . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Câu 2: (6đ) Cho hình vẽ, chứng minh 
* Đáp án:
Câu 1
- Tính mỗi góc được 1 điểm.
ABC = DEF , mà 
Xét ABC có: 
Câu 2
Xét ACD và BDC (1đ)
có AC = BD (gt)
AD = BC (gt)
DC chung
 ACD = BDC (c.c.c) (3đ)
 (2đ)
5. Hướng dẫn :(2 phút)
- Ôn lại cách vễ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước
- Làm các bài tập 33 35 (sbt)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 23.doc