Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 27, 28

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 27, 28

A. Mục tiêu bài học:

* Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc- cạnh.

* Kỹ năng: Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau

- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh.

* Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, yêu thích môn học. phát huy trí lực của học sinh.

* Xác định kiến thức trong tâm:

 Học sinh biết vận dụng tính chất để giải một số bài tập, vận dụng làm được các bài tập 30, 31 SGK.

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 27, 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :26/11/2010
Ngày giảng :..../11/2010
Tiết 27 : luyện tập
A. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc- cạnh.
* Kỹ năng: Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau 
- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. 
* Thái độ : Vẽ hình cẩn thận, yêu thích môn học. phát huy trí lực của học sinh. 
* Xác định kiến thức trong tâm:
 Học sinh biết vận dụng tính chất để giải một số bài tập, vận dụng làm được các bài tập 30, 31 SGK.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ 
2. HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke. 
C. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1. ổ định tổ chứ:
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác?
Đáp án: HS phát biểu t/c sgk/117
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh
* Đặt vấn đề vào bài:Ta đã biết hai tam giác bằng nhau khi nếu hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau. Hôm nây ta sé đi luyện tập
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt đông 1: (10’)
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài
- HS ghi TG, KL
? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC
- HS suy nghĩ.
HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ?
- HS: 
? Hai góc này có bằng nhau không.
- HS: Không bằng nhau được.
Hoạt động 2 (12’)
? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
- HS: + Đi qua trung điểm của AB
 + Vuông góc với AB tại trung điểm
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
1. Vẽ trung trực của AB
2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I)
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL
HD: ? MA = MB
 MAI = MBI
IA = IB, , MI = MI
 GT GT MI chung
- GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán.
- HS ghi GT, KL
? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ?
- HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK
CH là phân giác góc ACK, góc AHK
AK là phân giác góc BHC
? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau 
- HS: 
? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau
- HS: ABH = KBH
- HS dựa vào phần phân tích để chứng minh: 1 em lên bảng trình bày.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
BT 30 /sgk.120 
GT
ABC vàA'BC
 BC = 3cm, CA = CA' = 2cm
KL
ABC A'BC
 CM:
Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA'
Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được
BT 31/sgk/120 
GT
IA = IB, D AB tại I, M d
KL
MA Ê MB
 CM
*TH1: M I AM = MB
*TH2: M I:
Xét AIM, BIM có:
AI = IB (gt), (GT), MI chung
 AIM = BIM (c.g.c)
 AM = BM
BT 32(10’).
GT
AH = HK, AK BC
KL
Tìm các tia phân giác
CM
 Xét ABH vàKBH
 (AKBC),
 AH = HK (gt),
 BH là cạnh chung
 ABH =KBH (c.g.c)
 Do đó (2 góc tương ứng). 
 BH là phân giác của .
4. Củng cố: (1')
GV nhác lại các trường hợp bằng nhau của tam giác. 
5. Hướng dẫn :(1')
- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT)
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau.
Ngày soạn :26/11/2010
Ngày giảng :..../11/2010
Tiết: 28:trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc-cạnh-góc
I. Mục tiêu bài học:
 * Kiến thứ: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông
 *Kỹ năng:- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
- Bước đầu sử dụng trờng hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trờng hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau 
 * Thái độ: Cẩn thận, vẽ hình chính xác, yêu thích môn học.
 * Xác định kiễn thức trọng tâm:
HS nắm được trường hợp bằng nhau thứ ba góc cạnh góc của hai tam giác,nhận biết được hai tam giác bằng nahu thông qua hình vẽ và ký hiêu, vận dụng được tính chất giải được cấc bài tập đơn giản 34, 35 sgk
II. Chuẩn bị:
1. GV:Thớc thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ 
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS 1: phát biểu trờng hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
Đáp án: HS phát biểu định lí đúng.
* Đặt vấn đề vào bài: Ta đã biết hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hôm nay ta sẽ biết thêm một cách nữa để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Ta vào bài hom nay “Trường hợp bằn nhau của hai tam giác góc – cạnh – góc”
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 ( 10’)
BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , 
? Hãy nêu cách vẽ.
- HS: + Vẽ BC = 4 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ 
+ Bx cắt Cy tại A ABC
- Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ.
- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- HS: Góc A và góc C
- GV treo bảng phụ:
BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm
, 
b) kiểm nghiệm: AB A'B'
c) So sánh ABC, A'B'C'
BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B'
Kết luận gì về ABC và A'B'C'
- GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2
Hoạt động 2 ( 15’)
- Treo bảng phụ:
? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết
 Ê , BC Ê B'C', Ê
- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.
- GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau 
? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.
- Treo bảng phụ:
a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trờng hợp 3)
b) ABC và MIK có: 
BC = 3 cm, IK = 3 cm, 
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
- GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trờng hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau.
- Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập.
- HS làm việc theo nhóm.
- đại diện 1 nhóm lên điền bảng.
- GV tổ chức thống nhất kết quả.
- Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau.
Đó là nội dung hệ quả.
- HS phát biểu lại HQ.
Hoạt động 3 ( 8’)
- Treo bảng phụ hình 97
? Hình vẽ cho điều gì. 
?Dự đoán ABC, DEF.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. ()
? Góc C quan hệ với góc B nh thế nào.
- HS: 
? Góc F quan hệ với góc E nh thế nào.
- HS: 
- HS dựa vào phân tích chứng minh 
- Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ.
- 2 học sinh phát biểu HQ.
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề 
a) Bài toán : SGK 
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC
AB = A'B'
BC = B'C', = , AB = A'B'
ABC = A'B'C' (c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc 
* xét ABC, A'B'C'
 = , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C'
* Tính chất: (SGK). 
- Không
3. Hệ quả
a) Hệ quả 1: SGK 
ABC, ; HIK, 
AB = HI, ABC = HIK
b) Bài toán
GT
ABC, , DEF, 
BC = EF, 
KL
ABC = DEF
 CM:
Vì (gt) 
mà ABC 
 DEF 
Xét ABC, DEF: (gt) BC = EF (gt)
 (cmt) ABC = DEF
* Hệ quả: SGK 
4. Củng cố: (4')
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
- PB 2 hệ quả của trường hợp này.
5. Hớng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 27 - 28.doc