Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 33, 34

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 33, 34

I. Mục tiêu bài học:

*Kiến thức: Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

*Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.

 - Liên hệ với thực tế.

* Thái độ: Học sinh học tập tích cực, yêu thích môn học

*Xác định kiến thức trọng tâm:

- Học sinh biết vận dụng ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác để làm được các bài tập 43 skg/tr 125

II. Chuẩn bị:

1. GV: Thước thẳng, bảng phụ hình 110

2. HS: Thước thẳng

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 33, 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/1/2011
Ngày giảng:4/1/2011 
Tiết 33: luyện tập ba trường hợp bằng nhau 
của tam giác (t1)
I. Mục tiêu bài học:
*Kiến thức : Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
*Kỹ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
 - Liên hệ với thực tế.
* Thái độ : Học sinh học tập tích cực, yêu thích môn học
*Xác định kiến thức trọng tâm :
- Học sinh biết vận dụng ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác để làm được các bài tập 43 skg/tr 125
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ hình 110
HS: Thước thẳng
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh 
*Đặt vấn đề vào bài: Hôm nay ta luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giỏc.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 43
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
- Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- Học sinh: chứng minh ADO = CBO
 OA = OB, chung, OB = OD
 GT GT
? Nêu cách chứng minh.
EAB = ECD
 AB = CD 
 AB = CD 
 OB = OD, OA = OC 
 OCB = OAD
OAD = OCB
- 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b
? Tìm điều kiện để OE là phân giác .
- Phân tích:
OE là phân giác 
OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)
- Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.
Bài tập 43 (tr125)
GT
OA = OC, OB = OD
KL
a) AC = BD
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác góc xOy
Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có:
OA = OC (GT)
 chung
 OB = OD (GT)
 OAD = OCB (c.g.c)
 AD = BC
b) Ta có 
mà do OAD = OCB (Cm trên)
. Ta có OB = OA + AB
 OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC AB = CD
. Xét EAB = ECD có:
 (CM trên)
AB = CD (CM trên)
 (OCB = OAD)
 EAB = ECD (g.c.g)
c) xét OBE và ODE có:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE (AEB = CED)
OBE = ODE (c.c.c)
 OE là phân giác 
 4. Củng cố: (3')
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác 
 5. Hướng dẫn:(1')
- Làm bài tập 44 (SGK)
- Làm bài tập phần g.c.g (SBT)
Ngày soạn: 2/1/2011
Ngày giảng:..../1/2011
Tiết 34: luyện tập ba trường hợp bằng nhau 
của tam giác (t2)
I. Mục tiêu bài học:
 * Kiến thức : Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
 * Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
 * Thái độ:Tính cẩn thận, chính xác khoa học.
 *Xác định kiến thức trọng tõm:
 - Học sinh biết vận dụng cỏc tớnh vào làm được bài tập 44 sgk/tr 125
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng. bẳng phụ
HS: Thước thẳng
III. Tổ chức các hoạt động học tập 
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (3') 
? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào.
(Học sinh đứng tại chỗ trả lời)
*Đặt vấn đề: Hôm nay ta tiếp tục luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44
- 1 học sinh đọc bài toán.
? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b.
- Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm)
- Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 44 (tr125-SGK)
GT
ABC; ; 
KL
a) ADB = ADC
b) AB = AC
 Chứng minh:
a) Xét ADB và ADC có:
 (GT)
 (GT) 
AD chung
 ADB = ADC (g.c.g)
b) Vì ADB = ADC
 AB = AC (đpcm)
4. Kiểm tra 15'
Đề bài: 
Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng:
a. MQN = MQP
b. MN = MP
5. Hướng dẫn:(2')
- Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Làm lại các bài tập trên.
- Đọc trước bài : Tam giác cân.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet33-34.doc