Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 61, 62

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 61, 62

I. Mục tiêu bài học:

- Ôn luyện tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình (vẽ trung trực của một đoạn thẳng)

- Rèn luyện tính tích cực trong giải bài tập.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ hình 46, com pa, thước thẳng.

III Tổ chức các hoạt động học tập

1. ổn địnhtổ chức: (1')

2. Kiểm tra bài cũ: (6')

- Phát biểu định lí thuận, đảo về đường trung trực của đoạn thẳng AD, làm bài tập 44.

* Đặt vấn đề: Ta đã biíet tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, vậy hôm nay chúng ta sẽ luyện tập

3.Bài mới

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 61, 62", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :8/4/2011
Ngày giảng: 14/4/2011
Tiết: 61: luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn luyện tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình (vẽ trung trực của một đoạn thẳng)
- Rèn luyện tính tích cực trong giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ hình 46, com pa, thước thẳng.
III Tổ chức các hoạt động học tập
1. ổn địnhtổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Phát biểu định lí thuận, đảo về đường trung trực của đoạn thẳng AD, làm bài tập 44.
* Đặt vấn đề: Ta đã biíet tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, vậy hôm nay chúng ta sẽ luyện tập
3.Bài mới
Các hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (8’)
- Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL cho bài tập 
? Dự đoán 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp nào.
c.g.c
MA = MB, NA = NB
M, N thuộc trung trực AB
GT
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh.
Hoạt động 2 (8’)
- Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Dự đoán IM + IN và NL.
- HD: áp dụng bất đẳng thức trong tam giác.
Muốn vậy IM, IN, LN là 3 cạnh của 1 tam giác.
 IM + IN > ML
 MI = LI
 IL + NT > LN
 LIN
- Lưu ý: M, I, L thẳng hàng và M, I, L không thẳng hàng.
- Học sinh dựa vào phân tích và HD tự chứng minh.
- GV chốt: NI + IL ngắn nhất khi N, I, L thẳng hàng.
Hoạt động 3 (8’)
? Bài tập này liên quan đến bài tập nào.
- Liên quan đến bài tập 48.
? Vai trò điểm A, C, B như các điểm nào của bài tập 48.
- A, C, B tương ứng M, I, N
? Nêu phương pháp xác định điểm nhà máy để AC + CB ngẵn nhất.
- Học sinh nêu phương án.
Hoạt động 4 (8’)
- Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 51
- Học sinh đọc kĩ bài tập.
- Giáo viên HD học sinh tìm lời giải.
- Cho học sinh đọc phần CM, giáo viên ghi.
- Học sinh thảo luận nhóm tìm thêm cách vẽ.
Bài tập 47 (tr76-SGK) 
GT
M, N thuộc đường trung trực của AB
KL
AMN=BMN
Do M, N thuộc đường trung trực của AB 
 MA = MB, 
 NA = NB, 
 mà MN chung 
 AMN = BMN (c.g.c)
Bài tập 48 
GT
ML xy, I xy, MK = KL
KL
MI = IN và NL
CM:
. Vì xy ML, MK = KL xy là trung trực của ML IM = IL
. Ta có
IL + IN > LN hay IM + IN > LN
Khi I P thì IM + IN = LN
Bài tập 49 
Lấy R đối xứng A qua a. Nối RB cắt a tại C. Vậy xây dựng trạm máy bơm tại C.
Bài tập 51 
Chứng minh:
Theo cách vẽ thì: PA = PB, CA = CB PC thuộc trung trực của AB
 PC AB d AB
4. Củng cố: (2')
- Các cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng, vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng bằng thước và com pa.
- Lưu ý các bài toán 48, 49.
5. Hướng dẫn:(2')
- Về nhà làm bài tập 54, 55, 56, 58
HD 54, 58: dựa vào tính chất đường trung trực.
- Tiết sau chuẩn bị thước, com pa.
Ngày soạn :9/4/2011
Ngày giảng: 16/4/2011
Tiết 62: tính chất ba đường trung trực 
của tam giác
I. Mục tiêu bài học:
*Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung trực.
*Kỹ năng:- Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ trung trực của tam giác.
- Nắm được tính chất trong tam giác cân, chứng minh được định lí 2, biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
*Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học.
*Xác định kiến thức trọng tâm:
- Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung trực. Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm
II. Chuẩn bị:
1.GV: Com pa, thước thẳng
2. HS: Compa, thước thẳng.
III Tổ chức các hoạt động học tập: 
1.ổn đ̃nh tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Học sinh 1: Định nghĩa và vẽ trung trực của đoạn thẳng MN.
- Học sinh 2: Nêu tính chất trung trực của đoạn thẳng.
* Đặt vấn đề: Ta đã biíet tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, vậy trong một tam giác thì sao? Ta vào bài hôm nay “ Tính chất ba đường trung trực trong một tam giác”
3. Bài mới:
Các hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (15’)
- Giáo viên và học sinh cùng vẽ ABC, vẽ đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng BC.
? Ta có thể vẽ được trung trực ứng với cạnh nào? Mỗi tam giác có mấy trung trực.
- Mỗi tam giác có 3 trung trực.
? ABC thêm điều kiện gì để a đi qua A.
- ABC cân tại A.
? Hãy chứng minh.
- Học sinh tự chứng minh.
 Hoạt động 2 (20’) 
- Yêu cầu học sinh làm ?2
? So với định lí, em nào vẽ hình chính xác.
- Giáo viên nêu hướng chứng minh.
- CM:
Vì O thuộc trung trực AB OB = OA
Vì O thuộc trung trực BC OC = OA
 OB = OC O thuộc trung trực BC
cũng từ (1) OB = OC = OA
tức ba trung trực đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.
1. Đường trung trực của tam giác 
a là đường trung trực ứng với cạnh BC của ABC
* Nhận xét: SGK
* Định lí: SGK 
GT
ABC có AI là trung trực 
KL
AI là trung tuyến
2. Tính chất ba trung trực của tam giác 
?2
a) Định lí : Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 cạnh của tam giác.
GT
ABC, b là trung trực của AC
c là trung trực của AB, b và c cắt nhau ở O
KL
O nằm trên trung trực của BC
OA = OB = OC
b) Chú ý:
O là tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC
4. Củng cố: (2')
- Phát biểu tính chất trung trực của tam giác.
- Làm bài tập 52 (HD: xét 2 tam giác)
5. Hướng dẫn:(2')
- Làm bài tập 53, 54, 55 (tr80-SGK)
HD 53: giếng là giao của 3 trung trực cuả 3 cạnh.
HD 54: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 61- 62.doc