I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:- Củng cố và khắc sâu định lý Pitago thuận và đảo.
* Kĩ năng:- Rèn kĩ năng tính độ dài một cạnh khi biết hai cạnh trong một tam giác vuông, kĩ năng chứng minh một tam giác là tam giác vuông. Rèn kĩ năng giải một số bài toán thực tế.
* Thái độ: Cẩn thận,chính xc
II.Phương tiện:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Thước thẳng, êke.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận.
III. Hoạt động lên lớp:
1. Ổn định lớp:( 1)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Phát biểu định lý Pytago thuận và đảo.
3. Nội dung bài mới:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 22 Tiết: 36 Ngày soạn: //20.. LUYỆN TẬP §7 (tt) Ngày dạy://20.. I. Mục Tiêu: * Kiến thức:- Củng cố và khắc sâu định lý Pitago thuận và đảo. * Kĩ năng:- Rèn kĩ năng tính độ dài một cạnh khi biết hai cạnh trong một tam giác vuông, kĩ năng chứng minh một tam giác là tam giác vuông. Rèn kĩ năng giải một số bài toán thực tế. * Thái độ: Cẩn thận,chính xác II.Phương tiện: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Thước thẳng, êke. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận. III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định lớp:( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Phát biểu định lý Pytago thuận và đảo. 3. Nội dung bài mới: ĐVĐ: Hoạt động 1: Bài 59 (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KT CẦN ĐẠT GV cho HS thảo luận theo nhóm. GV cho các nhóm trình bày và sửa sai. Hoạt động 2:Bài 60 (12’) GV cho HS đọc đề bài GV hướng dẫn HS ghi giả thiết, kết luận. Để tính được BC ta cần tính đoạn nào nữa? GV cho một HS lên bảng tính đoạn BH. Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông nào để tính được cạnh AC? -GV cho HS lên bảng HS Hs thảo luận. HS nhận xét. HS đọc đề bài toán. HS ghi GT, KL. BH. Một HS lên bảng, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. rACH -Một HS lên bảng, các em còn lại làm vào vở A B C D 36 48 Bài 59: Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ACD ta có: AC2 = AD2 + CD2 AC2 = 482 + 362 AC2 = 3600 AC = 60 cm Bài 60: GT AB = 13cm AH = 12cm HC = 16cm KL AC, BC = ? Giải: Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ABH ta có: AB2 = AH2 + BH2 BH2 = AB2 – AH2 BH2 = 132 – 122 BH2 = 25 BH = 5cm Do đó: BC = BH + HC = 5 + 16 = 21cm Tương tự: áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ACH ta có: AC2 = AH2 + CH2 AC2 = 122 + 162 AC2 = 400 AC = 20cm Hoạt động 3: Bài 62 (15’) Áp dụng định lý Pytago để tính độ dài các cạnh OA, OB, OC, OD HS làm theo hướng dẫn của GV Bài 62 A D C B O 8m 4m 3m 6m Áp dụng định lý Pytago ta có: OA2 = 32 + 42 OA2 = 25 OA = 5cm Tương tự ta cũng tính được: OB = cm OC = 10 cm OD = cm Như vậy: con chó có thể tới vị trí A, B, D của mảnh vườn, vị trí C thì không. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (2’) Về nhà xem lại các bài tập đã giải .Làm tiếp bài tập 60. Xem trước bài 8 RÚT KINH NGHIỆM: .
Tài liệu đính kèm: