I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Kỹ năng: Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, vận dụng tỷ số đồng dạng để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập
Thái độ: Giáo dục sự linh hoạt, cẩn thận, chính xác khi xác định tương ứng các cặp tam giác đồng dạng
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke
HS: Các trường hợp đồng dạng của tam giác; Dụng cụ học tập; Bảng nhóm
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 47. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác Kỹ năng: Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, vận dụng tỷ số đồng dạng để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập Thái độ: Giáo dục sự linh hoạt, cẩn thận, chính xác khi xác định tương ứng các cặp tam giác đồng dạng II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke HS: Các trường hợp đồng dạng của tam giác; Dụng cụ học tập; Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) Vắng. 1 2 3 1 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Phát biểu định lý trường hợp thứ ba của hai tam giác Treo bảng phụ vẽ hình Bài 37 trang 79 (hình 44). Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (10’) GV đưa ra bài 37: Nếu AE = 10cm, AB = 15cm; BC = 12 cm. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD, ED làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất. Giáo viên gọi học sinh nhận xét Hướng dẫn học sinh tính ED bằng cách sử dụng trực tiếp ED2 và BE2 chứ không sử dụng kết quả gần đúng 1 học sinh trình bày bảng, học sinh khác theo dõi nhận xét 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 37 tr 79 SGK : b) Tính CD : DEAB DBCD (cm trên) Þ Þ CD = = 18 (cm) BE2 = AE2 + AB2 = 102 + 152 = 325 => BE = ≈ 18(cm) BD2 = BC2 + CD2 = 122 + 182 = 468 BD = ≈ 21,6(cm) ED2 = EB2 + BD2 = 325+ 468 = 793 ED = ≈ 28,2(cm) Hoạt động 2: Luyện tập (22’) Treo bảng phụ ghi đề bài 39 SGK lên bảng Vẽ hình và ghi GT, KL Để chứng minh OA.OD = OB.OC ta cần chỉ ra tỷ lệ thức nào? Để có tỷ lệ thức đó ta cần chứng minh điều gì? Tại sao DOAB lại đồng dạng với DOCD ? Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày Để chứng minhta chứng minh điều gì ? Để có ta chứng minh 2 D nào đồng dạng? Gọi 1 học sinh thực hiện câu b Giáo viên nhận xét Treo bảng phụ ghi đề bài tập 40 SGK lên bảng GV bổ sung thêm câu hỏi: Hai tam giác ABC và AED có đồng dạng với nhau không ? Vì sao ? Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm Kiểm tra các nhóm hoạt động Gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm Giáo viên nhấn mạnh tính tương ứng của các đỉnh. Học sinh đọc đề bài Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ DOAB ~ DOCD Do AB // DC (gt) 1 HS lên bảng trình bày DOAH ~ DOCK 1 học sinh giải bảng câu b Học sinh nhận xét Học sinh đọc đề và vẽ hình vào vở và 1 học sinh vẽ bảng Học sinh hoạt động theo nhóm trình bày bảng phụ Nhận xét bài làm của các nhóm Bài 39: a) Vì AB // DC (gt) Þ DOAB ~ DOCD Þ Þ OA.OD = OB.OC b) D OAH và DOCK có H = K, HAO = KCO (cmt) ÞD OAH ~ DOCK (gg) Þ mà vì DOAB ~ DOCD Þ Bài tập 40 tr 80 SGK : Xét DABC và DADE có Þ Þ DABC không đồng dạng với DADE * Xét tam giác ABC và DAED có : Þ DABC DAED 4.Củng cố: (4’) Nêu các trường hợp đồng dạng đã học, so sánh với các trường hợp bằng nhau của tam giác nêu những điểm giống và khác nhau? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Xem lại các bài đã giải - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, Vận dụng giải bài 41 tìm dấu hiệu đồng dạng 2 tam giác cân - Bài tập về nhà : 38; 41 ; 42 tr 80 SGK; 41, 42 SBT.
Tài liệu đính kèm: