1.Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
-Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ
1.2 Kĩ năng:
-Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ
-Biết suy luận từ những kiến thức cũ.
1.3 Thái độ:
-Yêu thích môn toán
2.Chuẩn bị:
Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày giảng: 7A: 7B: 50 Chương I số hữu tỉ - số thực Đ1. Tập hợp Q các số hữu tỉ 1.Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: -Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ 1.2 Kĩ năng: -Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ -Biết suy luận từ những kiến thức cũ. 1.3 Thái độ: -Yêu thích môn toán 2.Chuẩn bị: 2.1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2.2 Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Phương pháp: 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định lớp: ( 2 phút) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 4.3 Dạy bài mới: ( 36 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ôn lại kiến thức cơ bản ở lớp 6 (5 phút) Giáo viên treo bảng phụ Giáo viên cùng học sinh ôn lại trong 3 phút Nêu một số ví dụ minh hoạ Phân số bằng nhau Tính chất cơ bản của phân số Quy đồng mẫu các phân số So sánh phân số So sánh số nguyên Biểu diễn số nguyên trên trục số Học sinh đọc phần số hữu tỉ trang 4 và trả lời câu hỏi: -Phát biểu khái niệm số hữu tỉ (thế nào là số hữu tỉ)? -Lấy ví dụ. -Hoàn thiện ?1; ?2 Học sinh hoat động nhóm ?1 trong 2 phút Hoạt động cá nhân ?2 trong 1 phút - Số tự nhiên, số nguyên, số thập phân, hỗn số có là số hữu tỉ không? Vì sao? -Hãy giải thích và nêu nhận xét về mối quan hệ giữa ba tập hợp số đã học? -MQH 3 tập số là N Z Q Giáo viên chốt lại - Số tự nhiên, số nguyên, số thập phân, hỗn số đều là số hữu tỉ Vì chúng đều viét được dưới dạng phân số 1. Số hữu tỉ(10 phút) * Khái niệm : Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b 0 Ví dụ:3; 0,5; 0; 2; - 3 là các số hữu tỉ ?1. 0,6= ; -1,25=; 1= ?2. a= Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút -?3 - Đọc ví dụ1, ví dụ 2 trong 3 phút ? Để biểu diễn số hữu tỉ ; trên trục số ta làm như thế nào? HS: Chia đoạn thẳng đơn vị thành các phần như mẫu số: 4 phần, 3 phần bằng nhau - Lấy số phần đã chiabằng tử số Yêu cầu nêu các bước biểu diễn hai số hữu tỉ ở hai ví dụ trên trục số 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số(10 phút) 0 1 2 * ví dụ 2: SGK/5 Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút hoàn thiện ?4 - Dựa vào khái niệm số hữu tỉ hãy nêu cách so sánh hai số hữu tỉ? -Dựa vào việc so sánh hai phân số hãy so sánh hai số hữu tỉ sau: -0,6 và ; -3 và 0 Học sinh đọc chú ý trong 2 phút Học sinh hoạt động cá nhân trong 2phút thực hiện ?5 3. So sánh hai số hữu tỉ(10 phút) ?4. = == vì -12 <-10 nên < Ví dụ 1,2 SGK Chú ý: -Nếu x<y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y. -Số hữu tỉ >0 gọi là số hữu tỉ dương -Số hữu tỉ <0 là số hữu tỉ âm Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm ?5. Số hữu tỉ dương là: ; Số hữu tỉ âm là: ; ;-4 Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm 4.4 Củng cố: ( 6 phút) Bài 1 Học sinh hoạt động cá nhân -3 N; -3 Z; -3 Q Z; Q; N Z Q Bài 3 == = vì -22<-21 nên< 4.5 Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) -Học lí thuyết: Khái niệm số hữu tỉ; so sánh hai số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. -Làm bài tập: 2,3,4,5 (SGK - 7+8) -Hướng dãn bài tập về nhà: bài 5: viết các phân số: ; ; -Chuẩn bị bài sau: quy tắc cộng trừ phân số ở lớp 6; đọc trước bài cộng, trừ số hữu tỉ 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết: 2 Ngày giảng: 7A: 7B: Cộng, trừ số hữu tỉ 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức: - Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ 1.2 Kỹ năng: - Có kĩ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng; có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế 1.3Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích môn học 2.Chuẩn bị 2.1 Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 2.2 Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới 3. Phương pháp: Vấn đáp, Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.. 4.Tiến trình bài giảng : 4.1 . ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số (2’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) ? So sánh hai số hữu tỉ sau: y= và y= HS: Ta có: == Ví –213> -216 nên > Hay > ?: Phát biểu quy tắc cộng, trừ phân số HS: Để cộng hai phân số ta làm như sau: -Viết hai phân số có mẫu dương -Quy đồng mẫu hai phân số - Cộng hai phân số đã quy đồng Để trừ hai phân số ta ta cộng phân số bị trừ với số đối của số trừ 4.3. Bài mới: (25 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Đọc phần cộng trừ hai số hữu tỉ và trả lời câu hỏi: -Nêu cách cộng trừ hai số hữu tỉ? -HS: Để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rối cộng, trừ hai phân số -Hoàn thiện ?1 GV chốt lại Để cộng, trừ hai số hữu tỉ : Viết dưới dạng hai phân số cùng mẫu dương Cộng, trừ hai phân số cùng mẫu 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ(10 phút) Với x = ; y =(a,b,m Z; m 0), ta có: x+y= += x-y= -= Ví dụ SGK ?1 a, 0,6+=+=+=+= b,-(-0,4)=+0,4= +=+== GV:Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6? -Trong tập hợp Q cũng có quy tắc chuyển vế tương tự -Học sinh đọc ví dụ SGK -Dựa vào quy tắc chuyển vế hoàn thiện ?2 Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút Thảo luận nhóm trong 2 phút Nhận xét đánh giá trong 2 phút Giáo viên chốt lại trong 2 phút quy tắc chuyển vế Với mọi x,y,z Q ta có x+y=z x= z-y ?2 2. Quy tắc chuyển vế: (SGK/9) (14 phút) Với mọi x,y,z Q ta có x+y=z x= z-y Ví dụ Sgk x= +== x= +== Chú ý; SGK/9 4.4: Củng cố (9 phút) Bài 6: Học sinh hoạt động cá nhân b,-=-=-1 c. -+ 0,75= -+ =.. HS thảo luận nhóm Bài 9: a, x= -= b,x= += 4.5. Hướng dẫn về nhà (3 phút) -Học lí thuyết: cộng, trừ số hữu tỉ; quy tắc chuyển vế -Làm bài tập: 6, 7, 8, 9,10 trang 10 -Hướng dẫn bài 7: Mỗi phân số (số hữu tỉ) có thể viết thành nhiều phân số bằng nó từ đó có thể viết thành tổng hoặc hiệu của các phân số khác nhau Ví dụ: = = + -Chuẩn bị bài sau: +Học lại quy tắc nhân ,chia phân số +Vận dụng vào nhân, chia số hữu tỉ 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết: 3 Ngày giảng: 7A: 7B: Nhân, chia số hữu tỉ 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức: - Học sinhh nắm các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ 1.2 Kỹ năng: Có kĩ năng nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng. -Vận dụng được phép nhân chia phân số vào nhân , chia số hữu tỉ 1.3Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích môn học 2.Chuẩn bị 2.1 Giáo viên: Giáo án, bảng phụ. 2.2 Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới 3. Phương pháp: Vấn đáp, Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.. 4.Tiến trình bài giảng : 4.1 . ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số (2’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) ?Nhắc lại quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong z HS 1: -Để nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với m -để chia hai phân số ta nhân phân số bị chi sới số nghgịch đảo của số chia -T/C; giao hoan , kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng ? tìm x, biết x-= HS 2: x= += = 4.3. Bài mới: (23’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Từ quy tắc nhân hai phân số hãy phát biểu quy tắc nhân hai số hữu tỉ - Cho HS nghiên cứu VD (SGK) Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút đọc Thảo luận nhóm trong 4 phút hoàn thiện bài tập 11 Nhận xét đánh giá trong 2 phút Giáo viên chốt lại : Để nhân hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện phép nhân phân số 1.Nhân hai số hữu tỉ(12 phút) Với x= ; y= , ta có: x.y=.= Ví dụ SGk/1 Bài tập 11 a..= = = b.0,24. = .= . = c. (-2). (- )= . = 7 _ GV: Muốn chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? HS làm ? Giáo viên chốt lại cách chia hai số hữu tỉ: -Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số -Thực hiện chia hai phân số Giáo viên giới thiệu phần chú ý 2. Chia hai số hữu tỉ: (11 phút) Với x= ; y= , (y 0) ta có: x: y= := . Ví dụ SGK/11 ? a.3,5. (-1)= .(- )=- b.: (-2)= . = Chú ý: SGK/11 4.4. Củng cố : (11phút) Bài tập 13 Thảo luận nhóm 1 HS nhận xét đánh giá đáp án bài 13: a,= -7 b, 3 c, d,-1 Bài 14 Thảo luận nhóm trong (thi làm nhanh) phiếu học tập Giáo viên treo bảng phụ đáp án để học sinh so sánh với kết quả bài làm của mình. Giáo viên chốt lại bài học trong 2 phút Nhân hai số hữu tỉ Chia hai số hữu tỉ x 4 = : x : -8 : = = = = x = 4.5 Hướng dẫn về nhà: (3 phút) -Học lí thuyết: Cách nhân, chia số hữu tỉ, -Làm bài tập: 12,15,16 -Hướng dẫn bài 16 a . áp dụng (a+b):c+(m+n):c= (a+b+m+n):c -Chuẩn bị bài sau: đọc tước bài giá trị tuỵêt dối của số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết: 4 Ngày giảng: 7A: 7B: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. cộng, trừ, nhân, chia số thập phân 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức: -Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ -Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ; có kĩ năng cộng, trừ, nhân chia số thập phân 1.2 Kỹ năng: - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. 1.3Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích môn học 2.Chuẩn bị 2.1 Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. 2.2 Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới 3. Phương pháp: Vấn đáp, Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.. 4.Tiến trình bài giảng : 4.1 . ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số (1phút) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Làm bài tập 11a,d HS: a. .= = = d. ( ):6 = . = 4.3. Bài mới: (31’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung -Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên -Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa tương tự: -Hoàn thiện?1 -Từ ?1b hãy viết công thức tổng quát tính giá trị của số hữu tỉ Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút Trình bày kết quả trong 2 phút Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x là khoảng cách từ diểm x tới điểm 0 trục số 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Định nghĩa (SGK) (10 phút) ?1. a. Nếu x= 3,5 thì = 3,5 Nếu x = thì = b. Nếu x>o thì =x Nếu x= 0 thì = 0 Nếu x<0 thì = -x Ta có: = x nếu x0 -x nếu x<0 nhận xét ( SGK/14) -Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có thể là số âm không? Vì sao? -Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ không thể là số âm vì là khỏng cách giữa hai đỉêm thì không âm -Hoàn thiện ?2- Giáo viên chốt lại: cách làm, sử dụng công thức GV: Hai số đối nhau thì giá trị tuyệt đối của chúng như thế nào? HS: Bằng nhau - HS làm miệng BT 17a - 3HS lên bảng làm bài 17b (13 phút) ?2 x= = = b. x=1 == x= -3= = = Chú ý: Hai số đối nhau có trị tuyệt đối bằng nhau Bài 17 (SGK) a. Những khẳng định đúng: a, c b. =x= hoặc x= - = 0.37x=0.37 hoặc x= -0.37 =-5Không có giá trị của x thoả mãn -Học sinh đọc phần cộng, trừ, nhân, chia số thập phân trong sách giáo khoa Trình bày 2 phút Vận dụng làm ?3 Khi cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ ta cũng Thực hiện tương tự như số nguyên 2.Cộng, trừ, nhân, chia số thậ ... h nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỉ +Quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số +Công thức tính luỹ thừa của luỹ thừa -Làm bài tập: 28,29,30,31,33 -Hướng dẫn bài 31. Sử dụng công thức luỹ thừa của luỹ thừa đưa cơ số dưới dạng tích các thừa số 0,5 theo yêu cầu Về nhà đọc trước bài luỹ thừa của một số hữu tỉ( Tiếp theo) 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết: 7 Ngày giảng: 7A: 7B: Luỹ thừa của một số hữu tỉ (Tiếp) 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức: -Học sinh nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương 1.2 Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. -Limh hoạt trong việc tính toán. 1.3Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích môn học 2.Chuẩn bị 2.1 Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. 2.2 Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới 3. Phương pháp: Vấn đáp, Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.. 4.Tiến trình bài giảng : 4.1 . ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số (2’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) ? Phát biểu quy tác tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. Viết dạng tổng quát áp dụng tính: (-3)2.(-3)4; HS phát biểu và thực hiện: (-3)2.(-3)4;=(-3)6 ?-Địng nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỉ -Phát biểu quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa Làm bài tập 31 (0,25)8= ((0,25)2 )4= (0,125)4 4.3. Bài mới: (34phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung -Hoàn thiện?1 Muốn tính luỹ thừa của một tích ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát? Giáo viên chốt lại quy tắc (x.y)n= xn.yn 1. Luỹ thừa của một tích(10 phút) ?1: a.(2.5)2=102=100 22.52=4.25= 100 vậy .(2.5)2=22.52 b. tương tự ta có: (. )3= ()3.()3 Công thức: (x.y)n= xn.yn Hoàn thiện ?2 Hai HS lên bảng trình bày Giáo viên chốt lại : -Đối với câu b các em phải vận dụng linh hoạt công thức luỹ thừa của môt tích - lưu ý đưa hai luỹ thừa về cùng một số mũ để vận dụng công thức ?2(8 phút) ()5 .35= (. 3)5= 15=1 b.(1,3)3 .8 = (1,5)3. 23= (1,5.2)3= 33=27 Hoàn thiện?3 ? Muốn tính luỹ thừa của một thương ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát Công thức luỹ thừa của một thương giúp ta tính chia hai luỹ thừa cùng số mũ được nhanh hơn. Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa Muốn chiai hai luỹ thừa cùng số mũ ta.. 2.Luỹ thừa của một thương.(10 phút) ? 3. ( )3= ..= = Vậy: ( )3= b. Tương tự Cong thức: ()n = ( y 0) Hoàn thiện ?4 Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày Nhận xét đánh giá trong 2 phút ?4.(6 phút) = ( )2= 32=9 = ()3= 33= 27 = = = ()3= 53= 125. 4.4 Củng cố: (không) 4.5. Hướng dẫn về nhà (3 phút) -Học lí thuyết: 2 công thức -Làm bài tập: 34,36, 37 38, 40, 42 -Hướng dãn bài tập về nhà: bài 25 biến dổi về luỹ thừa cùng cơ số -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết: 8 Ngày giảng: 7A: 7B: Luyện tập 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức: Học sinh dược vận dụng các quy tắc luỹ thừa của một số hữu tỉ:Tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương để làm các bài tập 1.2 Kỹ năng: -Thông qua các bài tập củng cố, khắc sâu các quy tắc của luỹ thừa. Có kĩ năng biến đổi hợp lí các luỹ thừa theo yêu cầu của bài toán -Linh hoạt khi giải toán 1.3Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích môn học 2.Chuẩn bị 2.1 Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,. 2.2 Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới 3. Phương pháp: Vấn đáp, Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.. 4.Tiến trình bài giảng : 4.1 . ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số (2 phút) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) ?Phát biểu quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, cách tính luỹ thừa của luỹ thừa. áp dụng tính: 22. 32; (-5)4: (-5)3 ; ( 23)2 HS: 22. 23: 25 (-5)4: (-5)3=(-5) ( 23)2= 26 ?Phát biểu quy tắc tính luỹ thừa của tích, luỹ thừa của một thương. áp dụng tính: 108. 28; 108: 28 HS trả lời 108. 28=208 108: 28=58 4.3. Bài mới: (34phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên treo bảng phụ nhắc lại các quy tắc về luỹ thừa của một số hữu tỉ như phần kiểm tra bài cũ -Quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, - Quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. -Quy tắc tính luỹ thừa của tích, luỹ thừa của một thương. (5 phút) -Để viết dưới dạng luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào: HS:Vận dụng quy tắc luỹ thừa của luỹ thừa - Để so sánh hai luỹ thừa ta làm như thế nào? HS: +Viết chúng dưới dạng 2 luỹ thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ +So sánh 2 luỹ thừa cùng cơ số hoặc số mũ Học sinh hoạt dộng cá nhân, lên bảng trình bày kết quả trong 2 phút Bài 38(10 phút) a. x10= x7. x3 b. x10= (x2)5 c. x10=x12: x2 Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng trình bày Nhận xét đánh giá Giáo viên chốt lại : đối với bài toán có nhiều phép tính thì ta thực hiện trong ngoặc trước sau đó đến phép toán luỹ thừa. Bài 40(10 phút) ( + )2= ()2= = (- )2= = = = = -853 Để tìm n ta làm như thế nào? HS: Ta tìm thừa số có chứa n sau đó sử dụng các phép lũy thừa để biến đổi và tìm n Giáo viên chú ý cho học sinh có 2 cách làm: Cách 1: Dựa vào quy tắc nhân, chia luỹ thừa cùng cơ số để biến đổi Cách 2: Tính thừa số có chứa n sau đó biến đổi về các luỹ thừa cùng cơ số từ đó tìm được số mũ n Bài tập 41(9 phút) a. 2n= 16:2=8 2n= 23 n=3 b. = = (-3)3 (-3)n-4= (-3)3 n-4=3 n=7 c. 4n=4 n=1 4.4 Củng cố ( không) 4.5.hướng dẫn về nhà (3 phút) -Làm bài tập:43. Đọc bài đọc thêm -Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài Tỉ lệ thức. 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết: 9 Ngày giảng: 7A: 7B: Tỉ lệ thức 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức: - Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. 1.2 Kỹ năng: - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức. 1.3Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích môn học 2.Chuẩn bị GV: Giáo án, phiếu học tập. HS: Học bài cũ,đọc trước bài mới 3. Phương pháp: Vấn đáp, Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.. 4.Tiến trình bài giảng : 4.1 . ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số (2’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (không) 4.3. Bài mới: (36’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung -So sánh 2 tỉ số và -Nếu nói hai tỉ số trên được lập thành một tỉ lệ thức thì em có thể phát biểu: thế nào là tỉ lệ thức? -HS: tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số Giáo viên chốt lại trong 3 phút định nghĩa Và thuyết trình về các cách viết, chú ý a,d- ngoại tỉ b,c- trung tỉ 1. Định nghĩa(10 phút) Ta có: = và = Do đó = Ta nói đẳng thức = là mội tỉ lệ thức Định nghĩa:(SGK-24) Tỉ lệ thức = còn được viết là a:b= c:d Chú ý: a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức; a,d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ, b và c là các số hạng trong hay trung tỉ Thảo luận nhóm trong 3 phút (chia thành 2 nhóm) trình bày kết quả Nhận xét đánh giá Giáo viên chốt lại -Tính (thu gọn các tỉ số) - Nếu bằng nhau thì là tỉ lệ thức, nếu không bằng nhau thì không là tỉ lệ thức. ?1(10 phút) a. ta có: :4= . = : 8= . = Vậy :4=: 8 là một tỉ lệ thức b.Ta có: -3 : 7= . = -2 :7 = : = . = vậy -3 : 7 -3 : 7 nên không là tỉ lệ thức. Tính chất 1: -Học sinh đọc ví dụ SGK -Hoàn thiện ?2 -Từ kết quả ?2 hãy phát biểu thành tính chất? Phát biểu tính chất, nhận xét đánh giá trong 3 phút Tính chất: Nếu = thì a.d= b.c 2.Tính chất(16 phút) ?2: = . Nhân cả tử và mẫu với b.d ta được: . b.d= .b.d a.d= b.c Tính chất: Nếu = thì a.d= b.c (Tích các trung tỉ bằng tích các ngoại tỉ) Tính chất 2: Học sinh đọc ví dụ SGK Hoàn thiện ?3 Từ kết quả ?3 hãy phát biểu thành tính chất Giáo viên chốt lại:Từ đẳng thức ad = bc ta có thể suy ra 4 tỉ lệ thức: = ; = ; = ; = Giáo viên hướng dẫn học sinh cách suy ra 3 tỉ lệ thức còn lại. ?3. từ ad = bc . Chia cả 2 vế với bd ta được = = 4.4. Củng cố: (5 phút) ( bảng phụ) Với a,b,c,d 0 từ 1 trong năm đẳng thức sau ta có thể suy ra đẳng thức còn lại: ad= bc = = = = Bài 47 a Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút làm bài tập HS: Ta có: = ; = = ; = 4.5 hướng dẫn về nhà (2 phút) -Học lí thuyết: định nghĩa tỉ lệ thưcư, tính chất của tỉ lệ thức -Làm bài tập:45; 49;50; 51;52 -Chuẩn bị bài sau: Luyện Tập 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết: 10 Ngày giảng: 7A: 7B: Luyện tập 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức: Học sinh được sử dụng định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập 1.2 Kỹ năng: Thông qua các bài tập củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuyết -Có kĩ năng sử dụng kiến thức lí thuyết vào làm bài tập chính xác, nhanh . 1.3Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích môn học 2.Chuẩn bị 2.1 Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. 2.2 Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới 3. Phương pháp: Vấn đáp, Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.. 4.Tiến trình bài giảng : 4.1 . ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số (2’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ?Định nghĩa tỉ lệ thức. Cho ví dụ Viết các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. HS : trả lời ? Làm bài tập 47.a Bài 47.a = ; = ; = ; = 4.3. Bài mới: (42’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: từ một tỉ lệ thức cho trước ta có thể lập thêm được mấy tỉ lệ thức khác? HS: Lập thêm được 3 tỉ lệ thức khác. Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút HS đứng tại chỗ trình bày kết quả Giáo viên chốt lại trong 2 phút để lập được các tỉ lệ thức ta cần thử để lập lên tất cả các tỉ số sau đó tìm các tỉ số bằng nhau để lập thành tỉ lệ thức Bài tập 51(10 phút) Ta có 4 tỉ lệ thức sau: = = = = Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút và trả lời kết quả Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thử lại Bài 58(8 phút) Đáp án đúng là a.c Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện HS nhận xét đánh giá Giáo viên chốt lại Để tìm x ta cần sử dụng định nghĩa tỉ lệ thức. Tích các trung tỉ bằng tích các ngoại tỉ Bài 46 a, c(7 phút) a. ta có: x. 3,6= (-2). 27 x. 3,6= -54 x= - 15 b.x= x= 0,91 Trò chơi vui học tập giáo viên treo bảng phụ Giáo viên hướng dẫn thể lệ cuộc chơi: -Chia lớp thành 2 dãy( hai đội) - Mỗi đội được hoạt động nhóm trong vòng 5 phút và chọn ra 12 bạn đại diện - Giáo viên treo 2 bảng phụ để hai đội thi làm nhanh, làm đúng. Mỗi bạn được lên điền 1 ô. bạn lên sau có thể sửa của một bạn lên trước nếu thấy đáp án của bạn là sai Nhận xét đánh giá trong 2 phút Bài tập 50(10 phút) Đáp án: Binh thư yếu lược 4.4. Củng cố (2 phút) Trong tiết học này các em cần nắm vững định nghĩa tỉ lệ thức, tính chát của tỉ lệ thức để giải bài tập Ghi nhớ cách giải các bài toán tương tự 4.5 Hướng dẫn về nhà: (2 phút) -Học lí thuyết: -Làm bài tập: Từ = có thể suy ra được = không? 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết: 11 Ngày giảng: 7A: 7B: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Tài liệu đính kèm: