Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số:
2. Kỹ năng: Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ trên trục số.
3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra. Tích cực trong học tập.
II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Tuần 1 Ngày dạy: 16 / 08 / 2010 Tiết 1: Đ1. Tập hợp Q các số hữu tỉ I - Mục tiêu: 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: 2. Kỹ năng: Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ trên trục số. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra. Tích cực trong học tập. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + GV: - Các phim giấy trong ghi sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp số N, Z, Q và các bài tập. - Thước thẳng có chia khoảng và phấn mầu. + HS: - Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. - Thước thẳng có chia khoảng, bút chì. III - Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. HS 1- Hãy viết mỗi phân số sau dưới dạng các phân số bằng nhau a) 3 = b) -0,5 = c) 2= HS 2- Biểu diễn các số nguyên -2; 1; -1; 2 trên trục số: HS 3- So sánh hai phân số sau: và HS 1: a) 3 = b)-0,5 = c) 2= HS 2: -2 -1 0 1 2 HS 3: vì -10 >-12 ị Hoạt động 3: Giới thiệu khái niệm số hữu tỉ: - GV: Trở lại câu 1: KTBC: - Có thể viết mỗi phân số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó? - ở lớp 6 đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số. Số đó được gọi là số hữu tỉ - ở VD KTBC: Có những số hữu tỉ nào? - Số hữu tỉ là số như thế nào? - GV: nhắc lại định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ( a; b ẻ Z; b ạ 0 ) - Vài HS phát biểu lại định nghĩa. - Củng cố: Câu hỏi 1; Câu hỏi 2: Học sinh trả lời miệng. - Học sinh: tự lấy thêm một số ví dụ về số hữu tỉ - Phiếu học tập: Bài số 1 (sgk – tr 7) Điền kí hiệu vào ô trống: -3 N -2/3 Z -1,5/3 Q -3 Z -2/3 Q -1/2,5 Q -3 Q N Z Q - GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mqhệ giữa 3 tập hợp số (sgk – tr 4) 1. Số hữu tỉ Cho các số : 3; -0,5; 0; ; Ta có thể viết: 2= * NX: Có thể viết mỗi phân số trên thành vô số phân số bằng nó. * Định nghĩa: SGK Q = / a, b ẻ Z, b ạ0 * Kí hiệu: ?1 ?2 * Bài 1/SGK 7 Hoạt động 4: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - GV: Trở lại câu hỏi 2: KTBC biểu diễn các số nguyên trên trục số. Tương tự các số hữu tỉ cũng được biểu diễn trên trục số. - GV: Hướng dẫn cụ thể cho HS theo hai bước: + Bước 1: Chọn đơn vị độ dài mới (chia đoạn thẳng đơn vị từ 0 đến 1 thành b phần bằng nhau ), lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới =1/b đơn vị cũ ) + Bước 2: Lấy a phần đoạn thẳng =1/b đoạn thẳng đã chia - GV: Em có nhận xét gì về vị trí điểm x so với vị trí điểm 0? a ở bên phải điểm 0 nếu a > 0 a ở bên trái điểm 0 nếu a < 0 - Tương tự học sinh nêu cách biểu diễn số hữu tỉ * Chốt: Viết phân số có mẫu số dương rồi biểu diễn số hữu tỉ đó 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số * Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ. - GV: Trở lại: phần 2: Quan sát trên trục số hãy so sánh 2 số hữu tỉ: 5/4 và -5/4 - Hỏi thêm: ở lớp 6 đã học các cách so sánh hai phân số. GV: vì số hữu tỉ được viết dưới dạng phân số nên khi so sánh hai số hữu tỉ ta so sánh như so sánh 2 phân số đã học ở lớp 6. - GV yêu cầu HS thực hiện ví dụ 2. - Trở lại ví dụ 1: -5/4 < 5/4 giáo viên giới thiệu: -5/4 là số hữu tỉ âm 5/4 là số hữu tỉ dương - Thế nào là số hữu tỉ dương? Số hữu tỉ âm? - Biểu diễn 2 số hữu tỉ -5/4 và 2/-3 trên trục số Rút ra kết luận: x < y Û ? - Củng cố: Câu hỏi 5 3. So sánh các số hữu tỉ: - Ví dụ 1: - Ví dụ 2: * Chú ý: sgk/7 x < y Û điểm x ở bên trái điểm y trên trục số ?5 - Số hữu tỉ dương gồm: - Số hữu tỉ âm gồm: - Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm Hoạt động 5: Củng cố. Bài 1: Điền Đ/ S vào ô trống: a- Mọi số tự nhiên đều là số hữu tỉ b- Mọi số hữu tỉ đều là số tự nhiên c- Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ d- Mọi số hữu tỉ đều là số nguyên Bài 3 (sgk – tr 8): So sánh các số hữu tỉ a) Đ b) S c) Đ d) S Bài 3 (sgk – tr 8): a- c- b- d- Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà. - Nắm vững ĐN số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh 2 số hữu tỉ. - BTVN : Bài 3,4,5 /SGK Tr 8 ; Bài 1,3,4,8 /SBT Tr 3,4 - Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc “chuyển vế” - Hướng dẫn bài số 5: Bước 1: Viết x và y về dạng cùng mẫu với z ( x = ; y = ) Bước 2: Sử dụng tính chất “Nếu a, b, c Z và a < b thì a+c < b+c ” để so sánh a+a ; a+b và b+b với nhau. Ngày dạy: 18/ 08/ 2010 Tiết 2: Cộng, trừ số hữu tỉ I - Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS nắm vững qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. 2. Kỹ năng : Có kĩ năng làm bài, cộng trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Có kĩ năng vận dụng quy tắc “chuyển vế” nhanh 3. Thái độ : Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu nhiều phân số, HS có ý thức làm việc theo quy trình, có thói quen tự học. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi công thức cộng, trừ số hữu tỉ (Tr 8/SGK), quy tắc “chuyển vế” (Tr 9/SGK), ?1, ?2 và các bài tập. - HS: Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc” III - Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. HS 1- Phát biểu quy tắc cộng 2 phân số? Lấy ví dụ. HS 2- Phát biểu quy tắc trừ 2 phân số? Lấy ví dụ. HS 3- Phát biểu định nghĩa số hữu tỉ? Lấy ví dụ về số hữu tỉ. Đặt vấn đề: Bài trước ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết dưới dạng phân số a/b ( a, b ẻ Z; b ạ 0 ). Hãy dự đoán muốn cộng, trừ 2 số hữu tỉ ta làm thế nào? HS1: Đưa về 2 phân số cùng mẫu dương -> cộng tử và giữ nguyên mẫu. HS2: HS3: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0 Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ - GV: hãy nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số đã học ? +Viết chúng về dạng 2 phân số có cùng mẫu dương + Cộng, trừ tử số, giữ nguyên mẫu số - GV: Mọi số htỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số (a; b ẻ Z, b 0). Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ ta thực hiện như cộng, trừ 2 phân số. 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ: Quy tắc: - Củng cố: 3 học sinh lên bảng làm câu hỏi 1 - Nhận xét bài làm của bạn về phương pháp và kết quả? - GV: yêu cầu HS quan sát câu c nhận xét về tổng của 2 số hữu tỉ (-0.8) và . - GV: Trong tập các số nguyên khi tổng 2 số bằng 0 thì 2 số đó được gọi là gì của nhau? - Tương tự trong tập các số hữu tỉ khi 2 số có tổng bằng 0 ta nói: 2 số đối nhau => rút ra khái niệm: 2 số hữu tỉ đối nhau - Phép cộng các phân số có tính chất gì? (GV chiếu bảng phụ ghi sẵn các tính chất của phép cộng phân số) GV: Chốt: Như đầu bài: Mỗi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số. Do đó phép cộng các số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép cộng các phân số và mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. ?1. Tính chất: Hoạt động 4: Tìm hiểu quy tắc chuyển vế trong Q - Em hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp các số nguyên Z đã học? - Liệu quy tắc này còn đúng trong trường hợp a; b; c; ẻ Q? - Làm thế nào để khẳng định là đúng? ( áp dụng tímh chất nào của đẳng thức ) ( Từ x + y = z => x + y + (-y) = z + (-y) => x = z - y ) - GV: Nhấn mạnh : Khi chuyển vế ị đổi dấu - Học sinh tự nghiên cứu VD/sgk/9 - Củng cố: ?2 (tr 9) (Chú ý: học sinh có thể làm nhiều cách) - Giáo viên cần cho học sinh nhận xét cách làm - Giáo viên nêu chú ý (sgk) . - Học sinh đọc chú ý 2. Qui tắc “ Chuyển vế” - Quy tắc chuyển vế : (SGK - tr 9) Với mọi x, y, z ẻ Q ta có: x + y = z => x = z - y ?2 a) b) - Chú ý: (SGK – tr 9) Hoạt động 4: Củng cố. - Khi cộng, trừ hai số hữu tỉ thức hiện như cộng, trừ hai phân số đã học ở lớp 6 + Viết dưới dạng phân số cùng mẫu số dương + Cộng, trừ tử số, giữ nguyên mẫu số - Quy tắc chuyển vế : Với mọi x, y, z ẻ Q ta có x + y = z => x = z - y Bài 1: Hãy điền Đ, S vào ô trống Bài 2: Hoạt động nhóm: Giải ô chữ: Tìm tên anh hùng liệt sỹ nhỏ tuổi ở Hải Phòng Bài 1: S S Đ Đ Bài 2: P H A M N G O C Đ A Bài 3: * Tìm x, biết: Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà. Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát. BTVN: Bài 8, 9, 10 / SGK – Tr 10 ; Bài 1, 2, 3, 4/VBT – Tr7+8 Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân phân số. Hướng dẫn: + Bài 8 tương tự bài 2 ; Bài 9 tương tự bài 3 + Bài 10: Có thể làm theo 2 cách Cách 1: Trước hết tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp. Tuần 2 Ngày dạy: 23/ 08/ 2010 Tiết 3: Đ3. nhân, chia số hữu tỉ I - Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn và chính xác. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Đèn chiếu, giấy trong ghi tính chất của phép nhân số hữu tỉ ; chú ý về tỉ số của 2 số hữu tỉ ; bài tập 14. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức quy tắc nhân, chia 2 phân số đã học. Các tính chất cơ bản của phép nhân phân số III - Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. Lớp trởng báo cáo sĩ số Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. - HS 1: Bài 8 a,b/Sgk Tính: a) b) - HS 2: Bài 8 c,d/Sgk Tính: c) d) - HS 3: Bài 9/Sgk Tìm x, biết: a) b) - HS 4: Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số? Ghi dạng tổng quát? ĐS: a) ; b) ĐS: c) ; d) ĐS: a) ; b) Hoạt động 3: Nhân hai số hữu tỉ - Muốn nhân hai số hữu tỉ ta làm nh thế nào ? GV nhắc lại: + Viết các số hữu tỉ dới dạng phân số + Thực hiện theo quy tắc: tử số nhân tử số; mẫu số nhân mẫu số - Hãy thực hiện nhân hai số hữu tỉ ? - Tại sao lại làm đợc nh thế? - VD: Tính a) b) c) - Gọi 3 HS lên bảng làm? Cả lớp làm vào vở? - Chốt: + Đối với các số thập phân; số nguyên cần viết chúng ở dạng phân số rồi áp dụng quy tắc + Cần rút gọn các phân số trớc khi nhân (và rút gọn kq) + Tơng tự nh đối với phân số, mỗi số htỉ khác 0 đều có 1số nghịch đảo. Nghịch đảo của là và ngợc lại - Phép nhân phân số có t/c gì? => phép nhân Shtỉ cũng có tính chất nh vậy => chiếu t/c phép nhân số hữu tỉ lên màn hình. 1. Nhân hai số hữu tỉ : - Quy tắc: - VD: a) b) - Tính chất: Với Hoạt động 4: Chia hai số hữu tỉ - Muốn chia hai số hữu tỉ ta làm nh thế nào? - Tại sao ? () - GV chốt: + Viết các số hữu tỉ ở dạng phân số + áp dụng quy tắc chia hai phân số ( Rút gọn ... ạ ±1) ị m = n Đọc bài đọc thêm “Luỹ thừa với số mũ nguyên âm” Ngày dạy: 29 / 09 / 2010 Tiết 10: Luyện tập I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết sử dụng thành thạo các phép tính về luỹ thừa, áp dụng vào một số dạng biểu thức cụ thể 2. Kĩ năng: Có kỹ năng áp dụng nhanh quy tắc các phép tính về luỹ thừa trong tính toán. 3. Thái độ: Rèn khả năng tính nhanh, suy luận. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Bảng phụ bài 39, 41, 42 2. Học sinh: Ôn lại các phép tính về luỹ thừa, bảng nhóm BT 39/ 23 iii – phương pháp: Vấn đáp ; dạy học hợp tác nhóm nhỏ. vI - Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. HS 1- Viết công thức các phép toán về luỹ thừa HS 2- Chữa BT 36/22 - Học sinh khác theo dõi, nhận xét, đánh giá hai bạn - áp dụng các kiến thức nào để làm bài 36/ 22 ? xn. xm = xn+m ; xm : xn = xm-n (m³n) (x.y)n = xn . yn ; (xn)m = xn.m ; Bài 36 / 22 a- 108.28 = (10.2)8 = 208 b- 108:28 = (10:2)8 = 58 c- 254.28 = 254.(22)4 = 254.44 = 1004 d- 158.94 =158.(32)4 = 158.38 = (15.3)8 = 458 e- 272:253 = (33)2: (52)3 = 36:56 = Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập. Cả lớp làm BT39/ sgk / 23 - Mỗi bàn thảo luận đưa ra kq: + Một HS đọc đề bài, xđịnh yêu cầu. + Ta sử dụng kiến thức nào để thực hiện? + Các nhóm tiến hành theo chiến lược khăn phủ bàn. - 3 nhóm nhanh nhất sẽ giải thích cách viết? Dạng 1: áp dụng các phép tính về luỹ thừa Bài 39 (sgk – tr 23): x10 = x7. x3 x10 = (x2)5 x10 = - GV chiếu bài 38 cho thêm câu c gọi HS đọc đề bài bài 38. - Cả lớp suy nghĩ bài 38 ( học sinh có thể áp dụng kết quả trên để làm BT 38/22 ) - Gọi 3 HS lên bảng làm 3 câu - Qua bài tập 39+38: học sinh rút ra : áp dụng các công thức tính luỹ thừa để so sánh 2 luỹ thừa + Cách 1: Đưa về 2 luỹ thừa cùng cơ số > 0 ( so sánh số mũ ) (c) + Cách 2: Đưa về 2 luỹ thừa cùng số mũ, so sánh 2 cơ số (b) - Bốn học sinh làm 4 câu, học sinh khác nhận xét, đánh giá - Chú ý: đối với mỗi câu nhận xét: cách làm (phương pháp), kết quả - GV chiếu đề bài 41 lên màn hình: - Mỗi biểu thức có những phép toán gì? Thứ tự thực hiện các phép toán đó như thế nào? - Qua BT 40; 41 để thực hiện phép tính đối với biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia luỹ thừa ta thực hiện như thế nào? Bài 38 (sgk – tr 22): a- 227 = 23.9 = (23)9= 89 318 = 32.9 = (32)9 = 99 b- So sánh: 227 và 318 Có: c- So sánh và (0,5)4 Dạng 2: áp dụng các công thức tính luỹ thừa thực hiện các phép tính Bài 40 (sgk – tr 23): Bài 41 (sgk – tr 23): Tính - Cả lớp cùng suy nghĩ làm vào phiếu học tập - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm 3 câu ( Chú ý: Có thể học sinh tìm x theo cách khác ) - Song nên chọn cách làm áp dụng triệt để các công thức tính luỹ thừa để tìm x cho nhanh Dạng 3: áp dụng các phép toán về luỹ thừa để tìm n ẻ N: Bài 42 (sgk – tr 23): Hoạt động 4: Củng cố. - Công thức tổng quát các phép toán về luỹ thừa - Các dạng bài đã làm. - Kiểm tra 15’ Bài 1:(2đ) Chọn câu trả lời đúng Bài 2:(3đ) Viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ Bài 3:(5đ) Tính Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà. BT 57+58+59/ SBT Hướng dẫn: Bài 57/VBT - tr 12: Biến đổi cả 2 vế ta được: Bài 58/VBT - tr 12: Chú ý rằng => Tích Đọc trước bài: “Tỉ lệ thức” Tuần 6 Ngày dạy: 04/10/2010 Tiết 11: Đ7. tỉ lệ thức I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs biết định nghĩa của tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức, biết hai tính chất của tỉ lệ thức 2. Kĩ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức; Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, ý thức hợp tác trong học tập. HS biết suy luận lô gíc II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Phấn màu, phim trong viết sẵn đề bài các bài tập: ?1; ?2; ?3 và các bài tập củng cố. 2. Học sinh: - Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với yạ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên. iii – phương pháp: Vấn đáp ; Dạy học đặt vấn đề ; dạy học hợp tác nhóm nhỏ. III - Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. - HS1: Tỉ số của hai số a và b với b ạ 0 là gì? Kí hiệu. So sánh hai tỉ số: và Tỉ số của hai số a và b (với b ạ 0) là thương của phép chia a cho b. Kí hiệu hoặc a : b. So sánh hai tỉ số: = ; = ị = Hoạt động 3: Tìm hiểu định nghĩa tỉ lệ thức. - Qua ví dụ trên em có nhận xét gì về hai tỉ số ? - Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì? - Gọi vài HS phát biểu ĐN. Em hãy lấy ví dụ về tỉ lệ thức ? - Phân biệt tỉ lệ thức với khái niệm 2 phân số bằng nhau: ? - Từ đây: G: nêu sự khác biệt: + Phân số: a; b; c; d ẻ Z (b, d ạ 0) + Tỉ lệ thức: a; b; c; d ẻ Q (b, d ạ 0) - GV giới thiệu các số hạng, ngoại tỉ, trung tỉ... - Hãy xác định ngoại tỉ; trung tỉ của các tỉ lệ thức trên VD? - GV chiếu ?1 lên màn hình --> HS đọc xác định yêu cầu. - Để xét xem 2 tỉ số có lập thành 1 TLT không ta làm ntn? - HS làm theo nhóm nhỏ (2 em/ nhóm) - yêu cầu hai HS lên bảng kiểm tra, rút ra kết quả: là tỉ lệ thức - Hãy xác định các số hạng trung tỉ, ngoại tỉ của tỉ lệ thức đó? * Rút ra kết luận: Nếu Là tỉ lệ thức Nếu không là tỉ lệ thức 1. Định nghĩa: a) Ví dụ: so sánh hai tỉ số Ta có Do đó: Đẳng thức là một tỉ lệ thức Định nghĩa : Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số VD: => là các tỉ lệ thức. ....... Tỉ lệ thức hay a : b = c : d Ghi chú : Các số hạng của tỉ lệ thức: a,b,c,d. Các ngoại tỉ (số hạng ngoài) : a , d Các trung tỉ (số hạng trong) : b, c. ?1 a) = ; = ị = b) -3:7 =; -2 ị ạ Hoạt động 4: Hình thành các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: - Cho tỉ lệ thức ; Nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức với tích 12. 20 => ?2 - Từ đẳng thức 9. 20 = 15.12 chia hai vế cho tích 12. 20 ị? - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Tương tự, từ ad = bc và a, b, c, d ạ 0 làm thế nào để có : ; ; - Nhận xét các ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức (2), (3) , (4) so với tỉ lệ thức (1) - Trong tỉ lệ thức, muốn tìm một ngoại tỉ (trung tỉ) làm thế nào? Tổng hợp cả hai tính chất của tỉ lệ thức : với a, b, c, dạ 0 có một trong 5 đẳng thức, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại. Giới thiệu tóm tắt trong SGK (Bảng phụ) 1.Tính chất: Tính chất1: (T/chất cơ bản của tỉ lệ thức) ?2 ị ị ad = bc Nếu ị ad = bc ?3 Từ ad = bc ị ad = bc Chia hai vế cho tích b.d (1) (b.dạ 0) Tương tự : Chia hai vế cho cd ị (2) Chia hai vế cho ab ị (3) Chia hai vế cho ac ị (4) Tính chất : SGK Hoạt động 5: Luyện tập – củng cố 3. Luyện tập Bài tập trắc nghiệm: 1. Tỉ lệ thức còn được viết là A ) a : b = c : d B ) a . b = c . d C ) a ; b = c ; d D ) a , b = c , d 2. Trong tỉ lệ thức a : b = c : d thì ta gọi : A ) a, b là các ngoại tỉ B ) c, d là các trung tỉ C ) a, d là các ngoại tỉ D ) b, d là các trung tỉ 3. Từ tỷ lệ thức = (với m, n, p, q ạ 0) ta có thể suy ra: A) = B) = C) = D) = Phiếu học tập: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 số sau: -1,2 ; 4 ; -0,9 ; 3 Bài 47 (Tr 26 - SGK) Bài 46 (Tr 26 - SGK) - Trong tỉ lệ thức, muốn tìm một ngoại tỉ làm thế nào? - Trong tỉ lệ thức, muốn tìm một trung tỉ làm thế nào? - Dựa trên cơ sở nào tìm được x như vậy 4. Xét tích: -1,2 . 3 = -3,6 4.(-0,9) = -3,6 Vậy: -1,2 . 3 = 4.(-0,9) Bài 47 (Tr 26 - SGK) a) 6 . 63 = 9 . 42 ị ; ; ; Bài 46 (Tr 26 - SGK) ị x . 3,6 = 27 . (-2) ị x = 0,52 : x = - 9,36 : 16,38 ị x = = 0,91 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức. Bài 44,45, 46(c),47(b), 48(Tr 26 - SGK); Bài 61,62 (Tr 12,13 - SBT) Ngày dạy: 06/ 10/ 2010 Tiết 12: Luyện tập I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức 2. Kĩ năng : HS có kỹ năng: + Nhận biết tỉ lệ thức + Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức để lập được tỉ lệ thức từ đẳng thức, hoặc tỉ lệ thức đã cho + Tìm một thành phần chưa biết của tỉ lệ thức 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn và chính xác, ý thức hợp tác trong học tập. HS biết nhận xét, đánh giá kết quả học tập của bạn cũng như tự nhận xét đánh giá kết quả. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Phấn màu, phim trong viết sẵn đề bài bài tập 50 (tr 27) và phiếu bài tập 2. Học sinh: ôn lại kiến thức lý thuyết, làm các bài tập đã giao. iii – phương pháp: Vấn đáp ; Dạy học đặt vấn đề ; dạy học hợp tác nhóm nhỏ. vI - Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. HS1- Phát biểu định nghĩa tỉ lệ thức? Lấy VD? Chữa BT 44/ 26 HS2- Viết dạng tổng quát các tính chất của tỉ lệ thức? Chữa BT 47/ 26 Bài 44(sgk - tr26): Thay tỉ số: Bài 47(sgk - tr26): Lập các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau: Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập. - Cả lớp suy nghĩ BT49/26 + Dãy 1: a+b + Dãy 2: c+d - Yêu cầu 4 học sinh đại diện của 2 nhóm lên bảng thực hiện - Dựa vào điều gì để lập được các tỉ lệ thức hay không? * Chốt: Xét tỉ số a: b = ? Và c: d = ? Nếu Bài 49 (sgk - tr26): - Qua bài 49/26: học sinh suy nghĩ hướng làm BT 51/28 ? Giáo viên gợi ý: qua BT49 đã nhận biết được một tỉ lệ thức - Liệu có vận dụng được? - Trở lại BT47: áp dụng tính chất từ đẳng thức suy ra lập được các tỉ lệ thức ? - áp dụng điều này? Hãy kiểm tra xem có đẳng thức nào? * Chốt: Kiểm tra xem các tỉ số có lập thành tỉ lệ thức không? (BT 49: Định nghĩa BT 51: Tính chất) B I N H T H Ư Y ế U L Ư ợ C Bài 51(sgk - tr28): a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 số: 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8 Có: 1,5 . 4,8 = 2 . 3,6 = 7,2 b) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 số: 5 ; 25 ; 125 ; 625 Có: 5 . 625 = 25 . 125 = 3125 - Bài 52/28: Điền Đ; S vào ô trống (Thi tiếp sức ) + Hãy nêu cách kiểm tra nhanh nhất? + Hãy nêu lý do sai ? + Sửa lại các câu sai thành đúng ? + áp dụng tính chất nào để viết được đúng? 52(sgk - tr28): - Từ tỉ lệ thức: Bài 50(sgk - tr28): Tìm một thành phần chưa biết của tỉ lệ thức ( bằng cách áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ) N : 14 H : -25 C : 16 I : -63 Ư : -0,84 ế : 9,17 Y : ợ : b : u : l : 0,3 t : 6 binh thư yếu lược Hoạt động 5: Củng cố - Định nghĩa TLT là ...... Tính chất của TLT........ - Các dạng bài tập đã làm Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. - BTVN: 68; 69; 70; 71; 72/SBT - Hướng dẫn : Các bài 68, 69, 70 tương tự các bài đã làm Bài 71: Từ TLT nhân cả 2 vế với x được: hay
Tài liệu đính kèm: