Học xong chương này ,học sinh đạt được những yêu cầu sau :
Nắm được một số kiến thức về số hữu tỉ. Các phép tính cộng ,trừ,nhân,chia và luỹ
thừa thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ. Học sinh hiểu và vận dụng được các tính
chất của tỉ lệ thức ,của dãy tỉ số bằng nhau; qui ước làm tròn số; Bước đầu có
khái niệm về số vô tỉ,số thực và căn bậc hai .
Có kỹ năng thực hiện về các phép tính số hữu tỉ,biết làm tròn số để
giải các bài toán có nội dung thực tế.
Bước đầu có ý thức vận dụng các hiểu biết về số hữu tỉ,số thực để
giải quyết các bài toán nảy sinh trong thực tế.
CHƯƠNG I SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC MỤC TIÊU CHƯƠNG: Học xong chương này ,học sinh đạt được những yêu cầu sau : Nắm được một số kiến thức về số hữu tỉ. Các phép tính cộng ,trừ,nhân,chia và luỹ thừa thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ. Học sinh hiểu và vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức ,của dãy tỉ số bằng nhau; qui ước làm tròn số; Bước đầu có khái niệm về số vô tỉ,số thực và căn bậc hai . Có kỹ năng thực hiện về các phép tính số hữu tỉ,biết làm tròn số để giải các bài toán có nội dung thực tế. Bước đầu có ý thức vận dụng các hiểu biết về số hữu tỉ,số thực để giải quyết các bài toán nảy sinh trong thực tế. rọng tâm chương : Các phép tính về số hữu tỉ. Tỉ lệ thức , tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Tiết 1 Ngày dạy: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ. 1-Mục tiêu: a-Kiến thức: hiểu được khái niệm số hữu tỉ,cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N C Z C Q. b-Kỹ năng: biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ,biết so sánh hai số hữu tỉ . c-Thái độ:rèn cho học sinh tính cẩn thận,chính xác,và thói quen khi so sánh hai số hữu tỉ phải đưa chúng về dạng có mẫu số dương 2-Chuẩn bị: -Giáo viên:sgk +giáo án +bảng phụ +thước kẻ. -Học sinh:sgk+vở ghi bài +ôn lại các kiến thức ở lớp sáu về phân số bằng nhau,tính chất cơ bản của phân số,QĐM các phân số,so sánh phân số,so sánh số nguyên vàbiểu diễn số nguyên trên trục số. 3. Phương pháp dạy hoc :Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề + Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ 4-Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 4.1-Ổn định tổ chức: kiểm diện HS 4.2-Kiểm tra bài cũ: *Hoạt động 1: (5phút ) -Gọi 2HS đồng thời lên bảng : +HS1:viết các phân số bằng với mỗi số sau: 3;-0, 5;2? ( 10 đ) +HS2:Hãy viết mỗi số sau thành 3 phân số bằng nó:; 0; ? (10 đ) -Gọi HS nhận xét-Giáo viên nhận xét-Ghi điểm øgiới 4.3-Giảng bài mới: thiệu sơ lược về chương I:Số hữu tỉ-Số thực –giới thiệu bài mới. *Hoạt động 2:( 12 phút ) -GV:Ở lớp 6 ta đã biết :các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số,số đó được gọi là số hữu tỉ.Vậy các số:3;-0,5;2;-2; 0; đều là số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ? -GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các số hữu ti: Q . -GV yêu cầu HS làm ?1 Vì sao các số: 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ ? -GV gọi một HS trung bình lên bảng tính. -Cả lớp nhận xét. ?2 -GV yêu cầu HS làm Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao ? -GV giải thích và nêu nhận xét về mối quan hệ giữa ba tập hợp số: N, Z, Q, ( trong khung trang 4/ sgk ). -GV yêu cầu HS làm BT1 / 7 /sgk: (đề bài ghi bảng phụ) * Hoạt động 3: ( 10 phút ) -GV yêu cầu HS làm ?3 Biểu diễn các số nguyên : -1 ;1 ; 2 trên trục số. -GV giới thiệu cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số –Qua VD1/ 5/ sgk : .Chia đoạn thẳng đơn vị làm 4 phần bằng nhau , lấy 1 đoạn làm đơn vị mới , thì đơn vị mới bằng đơn vị cũ. .số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm M nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới. -GV cho HS tự làm VD2 /6 /sgk -GV: trên trục số , điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. * Hoạt động 4: ( 10 phút ) -GV: so sánh hai số hữu tỉ tức là so sánh hai phân số. Cho HS làm ?4 Sosánh hai phân số : và . -GV: gọi 1 HS lên bảng tính –Cả lớp làm nháp. -GV nhận xét . -Vậy muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? -GV gọi 2HS đồng thời lên bảng trình bày cách giải VD1/ 6 / sgk và VD2 / 7 /sgk. -Cả lớp theo dõi-nhận xét -GV cần nhấn mạnh: để so sánh hai số hữu tỉ ta phải làm như sau : + Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương . +So sánhhai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. -Qua 2VD trên GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét về hai số hữu tỉ và giới thiệu về số hữu tỉ dương , số hữu tỉ âm, số 0. -Cho HS làm ?5 -Gọi HS đứng tại chỗ giải miệng. 4.4-Củng cố : ( 8 phút ) -Nêu khái niệm số hữu tỉ. * Luyện tập; +BT3 / 8 / sgk Cho HS hoạt động nhóm *Nhóm 1 : câu a. *Nhóm 2, 3 : câu b. *Nhóm 4 : câu c. -Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày –GV nhận xét –ghi điểm. 4.5-Hướng dẫn HS tự học ở nhàø : -Học thuộc khái niệm số hữu tỉ . -BTVN : 2, 4, 5 / 8 / sgk. -Ôn lại cộng , trừ phân số; qui tắc “ dấu ngoặc” , qui tắc “ chuyển vế “. -Chuẩn bị: xem trước bài “Cộng ,trừ số hữu tỉ +HS1: 3 = = = == +HS2:==== I-Số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số∕với a,b ∕Z, b0. *Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là: Q. ?1 Ta có: 0,6 = = -1,25 = = ; 1 = .Vậy các số 0,6 ; -1,25 ; 1 là số hữu tỉ. ?2 Với a Z Thì a =Q BT1/ 7 /sgk: -3 N ; -3 Z ; -3 Q ; Z ; Q ; N Z Q II-Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: ?3 -2 -1 0 1 2 M * VD 1: * * * ° -1 0 1 *VD2: ( sgk / 6 ) III-So sánh hai số hữu tỉ: ?4 = ; = = > Hay > Để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. VD1: ( sgk / 6 ) Giải Ta có : -0,6 = ; = Vì : -6 0 nên < Hay -0,6 < . VD2 :( sgk /7 ) Giải Ta có :-3 =; 0 = . Vì -7 0 nên < . Hay -3 < 0 . Với hai số hữu tỉ x, y bất kỳ, ta luôn có:x = y hoặc x y. Nếu x < y thì trên trục số , điểm x ở bên trái điểm y. Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương . Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm. Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. ?5 Số hữu tỉ dương: ; . Số hữu tỉ âm : ; ; -4 . SỐ hữu tỉ không dương cũng không âm : Luyện tập : +BT3 / 8 /sgk: K /quả: a / x < y . b / x > y . c / x = y . Hướng dẫn BT5 /8 /sgk: Theo đề bài ta có : x = ; y = ( a, b Z ; m > 0 ). Vì x < y nên a < b ( a+a <a+b < b+b ). 5-Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Ngày dạy : CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững các qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ. Hiểu qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. - Kĩ năng: làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng áp dụng qui tắc “chuyển vế”. - Thái độ: cẩn thận, chính xác 2.Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, bảng phụ. Học sinh: kiến thức của tiết 1 3.Phương pháp dạy học : 4.Tiến trình dạy học: 4.1-Ổn định tổ chức: kiểm diện hoc sinh 4.2-Kiểm tra bài cũ: * Hoạt động 1 : ( 10 phút ) - Gọi 2HS đồng thời lên bảng: + HS1: nêu khái niệm số hữu tỉ, cho VD(4đ), bt 3b/8 (6đ). +HS2: chữa bt 5/8 (10đ) Giả sử x=; y= Và x<y. Hãy chứng tỏ nếu chọn z= thì x<z<y. Giáo viên: nhận xét_ghi điểm. - Giáo viên: như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kì, bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kì có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và Q 4.3- Giảng bài mới: * Hoạt động 2: ( 13 phút ) -GV yêu cầu HS nhắc lại các qui tắc cộng , trừ phân số, qui tắc “ chuyển vế “, qui tắc “dấu ngoặc” đã học ở lớp 6. -GV:vậy để cộng trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào? -Gọi HS nêu qui tắc sgk /8. -Gọi 2HS lên bảng làm VD /sgk / 9 -Cho HS hoạt động nhóm ?1 * Nhóm 1,2 : câu a * Nhóm 3,4 : câu b - Chú ý: câu a phải đổi về mẫu dương - Giáo viên nhận xét kết quả từng nhóm * Hoạt động 3: (10 phút) - Giáo viên trình bày quy tắc “chuyển vế” và nhấn mạnh: nội dung chủ yếu của quy tắc là đổi dấu số hạng khi chuyển vế. Gọi HS đọc skg. - Giáo viên cho HS xem ví dụ, sau đó chia 4 nhóm làm ?2 ọi đại diện các nhóm lên trình bày_ giáo viên sửa chữa và nhận xét. -GV gọi HS đọc chú ý sgk /9 . 4.4 Củng cố: * Hoạt động 4:(10 phút) - Nêu quy tắc “chuyển vế” - Luyện tập. 1/ BT 6/10 sgk. Gọi 3 HS lên bảng. 2/ BT 9/10, chia nhóm: nhóm 1: a nhóm 2: b nhóm 3: c nhóm 4: d Giáo viên nhận xét_ cho điểm bài làm từng nhóm 4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà : - Học thuộc quy tắc - BTVN: 6b,d; 7; 8; 10/10 sgk - Ô n lại nhân chia phân số - Chuẩn bị: nhân, chia số hữu tỉ. + HS1: so sánh x= -0.75 và y= ta có: x= -0.75==; y= vậy x=y. + HS2:( chọn HS khá giỏi) a<b Ta có: x= Vì a<b hay x<z<y. 1/Cộng trừ hai số hữu tỉ: Với x = , y = (a, b, m Z , m > 0 ) , ta có : x + y = + = x – y = - = VD : a / + = + = = b / ( -3) –( - ) = - = = ?1 a/= 0,6 += + = += b/ II. Quy tắc “chuyển vế: ?2 sgk/9 a. x = + ; b. ; * chú ý: sgk/9 Luyện tập. 1/ BT 6/10 sgk. Tính a. c. 2/ BT 9/10. sgk. Kết quả: Hướng dẫn: 10/10 + C1: tính giá trị từng biểu thức trong ngoặc + C2: bỏ ngoặc rồi nhóm các số hạng. 5-Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Ngày dạy : NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ 1 -Mục tiêu. -Kiến thức:- Nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. -Kĩ năng: Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng dưới dạng cơ bản khác nhau. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo. 2-Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi đề bài tập. - HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số; tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số. 3- Phương pháp dạy học : - Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm 4-Tiến trình dạy học: 4.1 Ổn định tổ chức: kiểm diện học sinh 4.2 Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + HS 1 : Muốn cộng, trừ 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào ? Viết công thức tổng quát.(4đ) Làm BT8(d)/SGK/10: (6đ) - GV hướng dẫn HS giải “bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ” + HS 2 : Phát biểu qui tắc chuyển vế .(4đ) Làm BT9(d)/SGK/9: (6đ) - Viết x, y dưới dạng 2 phân số có cùng mẫu dương. - Áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số BT8(d)/SGK/10: BT9(d)/SGK /9: Kết quả x = ... 6 Chuẩn bị: Nghiệm của đa thức1 biến. 5- RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 62 Ngày dạy: NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN 1- MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu khái niệm nghiệm của đa thức một biến. - Học sinh có kỹ năng kiểm tra xem một số a có phải là nghiệm của đa thức hay không. - Bước đầu vận dụng được các kiến thức trên để giải bài tập. 2- CHUẨN BỊ: - GV: SGK, giáo án, thước thẳng. - HS: Chuẩn bị bài ở nhà như dặn dò ở tiết 61. 3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Gợi mở, vấn đáp, kết hơp thực hành luyện tập. 4- TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 4.1. Ổn định lớp: KTSSL 4.2. Kiểm tra bài cũ: ? Giải bài tập: Cho đa thức: P(x) = x2 – 5x + 6 Tính giá trị của P(x) tại x = 0; x = 2 và x =-2 + HS thực hiện. + HS nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. Đặt vấn đề: P(2) = 0, ta nói x =2 là một nghiệm của P(x). Giới thiệu bài mới. 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Nghiệm của đa thức một biến. - GV giới thiệu bài toán / sgk tr 47. Yêu cầu HS suy nghĩ cách giải quyết. + HS làm theo yêu cầu. - GV nhận xét lời giải của HS, tóm tắt lời giả đúng. + HS ghi chép. - GV: Xét đa thức P(x)= . Ta có P(32) = 0. Ta nói x = 32 là một nghiệm của P(x). Vậy, khi nào ta nói số a là nghiệm của đa thức P(x)? + HS trả lời. - GV kết luận: P(a) = 0 thì x = a là 1 nghiệm của P(x). Hoạt động 2: Ví dụ. - Giải bài tập: Hãy giải thích vì sao ta có: a). x = là nghiệm của P(x) = 2x + 1 b). x=1 và x=-1 là nghiệm của Q(x) = x2 – 1 c). G(x) = x2 + 1 không có nghiệm. + HS thực hiện (3HS lên bảng trình bày, cả lớp cùng thực hiện). + HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. Yêu cầu HS nêu cách để kiểm tra một số a có là nghiệm của 1 đa thức hay không? + HS phát biểu. - GV kết luận: Để kiểm tra số x = a có phải là nghiệm của đa thức P(x) hay không ta kiểm tra xem P(a) có bằng không hay không. + HS đọc chú ý / sgk tr 47 4.4- Củng cố - luyện tập: - Giải bài tập ?1 /SGK tr 48 + 3HS lên bảng, cả lớp cùng làm vào vở. + Nhận xét của HS - GV nhận xét đánh giá. - Giải bài tập ?2 /SGK tr 48 + HS kiểm tra và báo cáo kết quả (làm theo nhóm nhỏ) + HS nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. BT P(0) = 02 – 5.0 + 6 = 6 P(2) = 22 – 5.2 + 6 = 0 P(0) = (-2)2 – 5.(-2) + 6 = 20 1. Nghiệm của đa thức một biến: Bài toán: (sgk / tr 47) Ta có => F = 32. Vậy nước đóng băng ở 320 F Xét đa thức P(x)= . Ta có P(32) = 0. Ta nói x = 32 là 1 nghiệm của P(x). Nếu P(a) = 0 thì x = a là 1 nghiệm của P(x). 2. Ví dụ: a). x = là nghiệm của P(x) = 2x + 1 Vì P() = 2. + 1 = 0 b). x=1 và x=-1 là nghiệm của Q(x) = x2 – 1 Vì Q(1) = 12 – 1 = 0 và Q(-1) = (-1)2 – 1 = 0 c). G(x) = x2 + 1 không có nghiệm. Vì x2 + 1 > 0 với mọi x. * Chú ý: sgk tr 47 Bài tập ?1 /SGK tr 48 P(x) = x3 – 4x P(-2) = (-2)3 – 4.(-2) = 0 P(0) = 03 – 4.0 = 0 P(2) = 23 – 4.2 = 0 Vậy x=-2 ; x=0 ; x=2 đều là nghiệm của P(x) Bài tập ?2 /SGK tr 48 a). P(x) = 2x + => P(-) = 2. (-) + = 0 b). Q(x) = x2 – 2x – 3 => Q(3) = 32 – 2.3 – 3 = 0 và Q(-1) = (-1)2 – 2.(-1) – 3 = 0 4.5- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Nắm vững khái niệm nghiệm của đa thức, kiểm tra xem một số a có phải là nghiệm của đa thức hay không. Làm bài tập 54, 55 /SGK tr 48 Chuẩn bị: Nghiệm của đa thức1 biến. (tt) 5- RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 63 Ngày dạy: NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN (tt) 1. MỤC TIÊU: - Học sinh được củng cố và khắc sâu về nghiệm của đa thức một biến, cách tìm nghiệm của một số đa thức một biến đơn giản. - Rèn luyện kỹ năng kiểm tra một số có là nghiệm của đa thức hay không, tìm nghiệm của đa thức. - Giáo dục tính, cẩn thận, tích cực, sáng tạo trong giải toán. 2. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, giáo án, thước thẳng. - HS: Chuẩn bị bài ở nhà như dặn dò ở tiết 62. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Thực hành luyện tập kết hợp gợi mở vấn đáp ôn tập kiến thức cũ. 4. TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 4.1. Ổn định lớp: KTSSL 4.2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình luyện tập. 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động 1:Sửa bài tập cũ. HS1: Giải bài tập 54/sgk tr 48 + HS lên bảng thực hiện. + HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá. HS2: Giải bài tập 55 /sgk tr 48 + HS lên bảng thực hiện. + HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá, chấm điểm. Hoạt động 2:Luyện bài tập mới * Giải bài tập: Chứng tỏ x = -1 và x = 5 là hai nghiệm của đa thức f(x) = x2 – 4x – 5 + 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm. + HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá, chấm điểm. * Giải bài tập: Tìm nghiệm của các đa thức sau: a). 2x + 10 b). 3x - c) x2 + x + HS nêu cách làm – GV nhấn mạnh. + 3HS tlên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm. + HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá, chấm điểm. * Giải bài tập : Chọn số là nghiệm của đa thức: a). 3x – 9 -3 3 b). 17x + 34 -2 -1 c). 3x + - d). x2 – 8x + 12 6 2 + HS suy nghĩ, thảo luận nhóm nhỏ, trả lời. + HS nhận xét. - GV nhận xét đánh giá, chấm điểm cho học sinh. 4.4. Củng cố - luyện tập: - Muốn tìm nghiệm của đa thức ta làm thế nào? + HS phát biểu như bài học kinh nghiệm I. Sửa bài tập cũ: BT 54/sgk tr 48: a). P(x) = 5x + => P() = 5. + = 1 Vậy x = không phải là nghiệm của P(x) b). Q(x) = x2 – 4x + 3 * Q(1) = 12 – 4.1 + 3 = 0 * Q(3) = 32 – 4.3 + 3 = 0 Vậy x = 1 và x = 3 là các nghiệm của Q(x). BT 55/sgk tr 48: a). P(y) = 3y + 6 3y + 6 = 0 => 3y = -6 => y = -2 Vậy y = -2 là nghiệm của đ athức P(y). b). Q(y) = y4 + 2. Do y4 0 với mọi y nên y4 + 2 > 0 với mọi y Vậy Q(y) không có nghiệm. II. Luyện bài tập mới: Bài tập 1: f(x) = x2 – 4x – 5 * f(-1) = (-1)2 – 4.(-1) – 5 = 0 * f(5) = 52 – 4.5 – 5 = 0 Vậy x = -1 và x = 5 là hai nghiệm của đa thức f(x). Bài tập 2: a). 2x + 10 = 0 => 2x = -5 => x = - Vậy nghiệm của đa thức 2x + 10 là x = - b). 3x - = 0 => 3x = => x = Vậy nghiệm của đa thức 3x - là x = c). x2 + x = 0 => x(x + 1) = 0 => x = 0 hoặc x = -1 Vậy đa thức x2 + x có 2 nghiệm là: x = 0 và x = -1 Bài tập 3: Đa thức Nghiệm a). 3x – 9 3 b). 17x + 34 -2 c). 3x + - d). x2 – 8x + 12 6 và 2 III. Bài học kinh nghiệm: Muốn tìm nghiệm của một đa thức, ta cho đa thức đó bằng 0 rồi giải bài toán tìm x.. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Làm các câu hỏi ôn tập chương IV / sgk tr 49. Làm bài tập 57, 58, 59 /SGK tr 49 Chuẩn bị: Oân tập chương IV 5. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 64 Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG IV 1- MỤC TIÊU: - Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, cộng – trừ đơn thức đồng dạng, cộng - trừ đa thức, nghiệm của đa thức. - Rèn kỹ năng tính giá trị của BTĐS, thu gọn đơn thức và đa thức, nhân đơn thức, cộng – trừ đa thức, sắp xếp đa thức một biến. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, nhạy bén, phối hợp chú ý khi giải toán. 2- CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án, phấn màu, bảng phụ bài 59 trang 49 HS: chuẩn bị như đã dặn ở tiết 63. 3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp ôn tập kiến thức, kết hợp thực hành luyện tập. 4- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC 4.1-Ổn định tổ chức : kiểm tra sỉ số lớp 4.2- Kiểm tra lí thuyết chương IV: - GV cho học sinh trả lởi 4 câu hỏi trang 49 . + HS các tổ góp y ù. - GV gút lại để học sinh tự sửa về nhà học . 4.3- Luyện tập : * Giải bài tập 57 / sgk tr 49 + 1HS lên bảng thực hiện. + HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá, phê điểm. * Giải bài tập 58 / sgk tr 49 + 2HS lên bảng thực hiện. + HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá và phê điểm. * Giải bài tập 59 / sgk tr 49 - GV đưa bảng phụ ghi sẵn cho HS thực hiện. + HS lần lượt lên bảng thực hiện. + HS nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. * Giải bài tập 62 / sgk tr 50. + 2HS lên bảng thực hiện câu a): sắp xếp đa thức. + 2HS lên bảng thực hiện câu b) + HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá, phê điểm. 4.4-Củng co ávà luyện tập Cho HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức đại số, nhân hai đơn thức, cộng và trừ hai đa thức. Bài 57 trang 49 a/ Biểu thức đó là đơn thức, chẳng hạn: 5x2y b/ Biểu thức đó là đa thức có từ hai số hạng trở lên. Vd: x2 + xy – 5 Bài 58 trang 49 a/ ( 5x2y + 3x – z)2xy Tại x = 1; y= – 1 ; z = -2 ta được: [5.12.(–1) + 3.1 – (-2)].2.1. (–1) = 0 b/ xy2 + y2z3 +z3x4 Tại x = 1; y = -1; z = -2 ta được: 1.(-1)2 + (-1)2(-2)3 + (-2)3.14 = -15 Bài 59 trang 49 Kết quả : 75 x4y3z2 , 125x5y2z2 , -5x3y2z2 , -x2y4z2 Bài 62 trang 50 a/ P(x) = x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2 –x Q(x) = – x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 – b/ P(x) + Q(x) = 12x4 – 11x3 + 2x2 –x – P(x) - Q(x) = 2x5 + 2x4 – 7x3 – 6x2 –x + 4.5- Hướng dẫn tự học ở nhà: - Học ôn lý thuyết + bt chương IV - Làm BT: 60, 61, 62c, 63, 65 tr 50, 51 sgk - Chuẩn bị: Oân tập chương IV 5- RÚT KINH NGHIỆM: 1 -Mục tiêu. -Kiến thức: -Kĩ năng: -Thái độ: 2-Chuẩn bị: -Gv: bảng phụ -HS: bảng phụ, kiến thức mục 4.5 tiết 17. 3- Phương pháp dạy học : Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề +phương pháp hợp tác nhỏ 4-Tiến trình dạy học: 4.1 Ổn định tổ chức: kiểm diện học sinh 4.2 Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC 4.4 Củng cố và luyện tập 4.5 Hướng dẫn tự hoc ở nhà: 5-Rút kinh nghiệm: Tiết 14 Ngày dạy : SỐ VÔ TỈ _ KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI. 1 -Mục tiêu. -Kiến thức: -Kĩ năng: -Thái độ: 2-Chuẩn bị: -Gv: bảng phụ -HS: bảng phụ, kiến thức mục 4.5 tiết 17. 3- Phương pháp dạy học : Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề +phương pháp hợp tác nhỏ 4-Tiến trình dạy học: 4.1 Ổn định tổ chức: kiểm diện học sinh 4.2 Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC 4.4 Củng cố và luyện tập 4.5 Hướng dẫn tự hoc ở nhà: 5-Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: