Giáo án môn học Đại số 7 - Năm học 2010 - 2011 - Tiết 48: Số trung bình cộng

Giáo án môn học Đại số 7 - Năm học 2010 - 2011 - Tiết 48: Số trung bình cộng

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.

2. Kĩ năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.

3. Thái độ: Liên hệ thực tế.

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Giáo viên: bảng phụ

2. Học sinh: n/c trước bài

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Năm học 2010 - 2011 - Tiết 48: Số trung bình cộng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 	 Ngày dạy: 
 Tiết 48: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
2. Kĩ năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
3. Thái độ: Liên hệ thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: bảng phụ
2. Học sinh: n/c trước bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài củ:
Đưa bảng phụ ghi đề bài: Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau:
7,5
5
5
8
7
4,5
6,5
8
8
7
8,5
6
5
6,5
8
9
5,5
6
4,5
6
7
8
6
5
7,5
7
6
8
7
6,5
a)Dấu hiệu cần quan tâm là gì? 
Dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị? 
b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau 
trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ?
c)Lập bảng “tần số” của dấu hiệu.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Hãy nhớ lại cách tính số trung bình cộng và cho biết điểm trung bình của HS trong lớp?
Với điểm trung bình của cả lớp khoảng 6,6 ta có thể so sánh được học lực môn toán của các lớp 7, biết lớp học tốt, lớp học kém
2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1:
-Yêu cầu đọc bài toán SGK.
-Yêu cầu làm ?1
-Hướng dẫn HS làm ?2: Hãy lập bảng tần số
Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có điểm số bằng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó. Bổ sung thêm 2 cột vào bên phải (x.n) và cột tính điểm trung bình. Xem bảng 20.
-Hỏi: Thông qua bài toán vừa làm em hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của một dấu hiệu ?
-GV giới thiệu công thức và giải thích.
-Cho HS làm ?3. Điền vào bảng 21 trong vở BT in.
-Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán của hai lớp 7C và 7A?
*HĐ2:
-Nêu ý nghĩa như SGK.
-Để so sánh khả năng học toán của HS ta căn cứ vào đâu ?
-Căn cứ vào điểm trung bình môn toán của HS.
-Yêu cầu đọc chú ý/19 SGK.
*HĐ3:
-Yêu cầu 1 HS đọc to SGK
-Hỏi: 
+Cỡ dép nào cửa hàng bán được nhiều nhất?
+Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 ?
+Vậy giá trị 39 gọi là mốt. Kí hiệu Mo = 39
1.Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a)Bài toán:
?1: Có tất cả 40 bạn là bài kiểm tra.
Lập bảng tần số. (bảng 20)
 ?2: = 6,25
Chú ý: SGK
b)Công thức: 
Qui tắc:
+Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
+Cộng tất cả các tích vừa tìm đươc.
+Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số). 
 = 
?3: = 6,68
?4: Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C.
2.ý nghĩa của số trung bình cộng: SGK
-Số TBC thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại
-Chú ý:
+ Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số TBC làm đại diện cho dấu hiệu đó
+Số TBC có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
3.Mốt của dấu hiệu:
VD: SGK
-Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”
Kí hiệu Mo = 39
IV. Củng cố: Bài 15 SGK tr.20
V. Dặn dò:
-Ôn lại bài.
-BTVN: Số 14, 17/20 SGK; 11, 12, 13/6 SBT.
E. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docds7.t48.doc