Giáo án môn học Đại số 7 - Nhân, chia số hữu tỉ

Giáo án môn học Đại số 7 - Nhân, chia số hữu tỉ

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc nhân chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ

2. Kỷ năng:Có kỉ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng.

3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác .

II.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ bài tập, phấn màu. SGK, giáo án .

2. Học sinh: Bảng nhóm, Ôn các quy tắc nhân , chia phân số .

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Nhân, chia số hữu tỉ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/08/2009 	
Tiết 4:
§3 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc nhân chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ
Kỷ năng:Có kỉ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
Thái độ: Cẩn thận , chính xác .
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ bài tập, phấn màu. SGK, giáo án .
Học sinh: Bảng nhóm, Ôn các quy tắc nhân , chia phân số .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài: (7’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Nêu câu hỏi
a) Nêu quy tắc nhân phân số với phân số ? Thực hiện phép nhân 
b) Nêu quy tắc chia phân số với phân số ? Thực hiện phép chia
HS: Trả lời câu hỏi
a) Một em nêu quy tắc và tính 
b) Một em nêu quy tắc và tính 
Bài mới:
­ Giới thiệu bài mới: (1’) Ta đã biết cộng trừ các số hữu tỉ. Vậy nhân chia số hữu tỉ ta làm thế nào?
­ Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
* Hoạt động 1 : Nhân hai số hữu tỉ:
GV: Vì mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số .
Hỏi: Để thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ x,y ta có thể làm thế nào?
Hỏi:Với x = , y= thì x.y = ?
GV:Phép nhân phân số có các tính chất của phép nhân phân số.
Hỏi:Hãy nêu các tính chất của phép nhân số hữu tỉ ?
GV: cho ví dụ 
HS:Ta có thể nhân hai số hữu tỉ x,y bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân chia phân số
HS: x.y = 
HS:Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất : Giao hoán , kêùt hợp ,nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . Mỗi số hữu tỉ khác 0 đều có số nghịch đảo .
HS: Cả lớp làm vào vở
Một em lên bảng thực hiện phép nhân
 1) Nhân hai số hữu tỉ:
 x.y = 
Với x = , y= ta có
Ví dụ:
12’
* Hoạt động 2: Chia hai so áhữu tỉ:
Hỏi: Để thực hiện phép chia hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào?
Hỏi:Với x=, y=thì x :y = ?
Gv cho học sinh cả lớp làm ví dụ 
GV: cho học sinh làm ?
GV: Nêu phần chú ý
Hỏi: Hãy tìm tỉ số của hai số -5,12 và 10,25
HS:Ta có thể chia hai số hữu tỉ x,y bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc chia phân số
HS: x:y =
Hs cả lớp làm vào vở
Một em lên bảng thực hiện phép chia.
HS: Hoạt động nhóm 
Đại diện hai nhóm kên bảng giải
a)
b)
HS: Tỉ số của hai số -5,12 và 10,25 là
2) Chia hai số hữu tỉ:
Với x =, y = (y) ta có
x:y=
Ví dụ :
*Chú ý : Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y 0) gọi là tỉ số của hai số x và y ,
 kí hiệu hay x :y
Ví dụ :
Tỉ số của hai số -5,12 và 10,25 được viết làhay-,12 :10,25
12’
* Hoạt động luyện tập củng cố
* Làm BT 13 trang 12 SGK
HD : Nên xác định dấu của tích trước khi áp dụng quy tắc nhân 
(-).(-).(-) =>(-)
(-).(-).(-).(.)=>(+)
* Hoạt động nhóm BT 14 SGK
Mỗi nhóm chuẩn bị một bảng con đã ghi sẵn đề bài ở nhà.
- Ghi kết quả vào bảng con 
- Trao đổi giữa các nhóm để chấm 
- Nhận xét cho điểm nhóm .
BTLT(Dành cho HSG): 
1) Tìm số hữu tỉ a, b ; biết 
a) a – b = 2(a + b) = a : b
b) a + b = ab = a : b
2) Tìm số hữu tỉ x sao cho tổng của số đó với số ngịch đảo của nó là một số nguyên
Hai HS lên bảng 
a) 
b) 
x
4
=
:
.
:
- 8
:
=
16
=
=
=
x
-2
=
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Thuộc quy tắc nhân chia phân số 
- BTVN : 12, 13(d), 15, 16 trang 13 SGK
- Hướng dẫn làm 15a : 4.(-25) + 10:(-2) = -105
- Chuẩn bị : GTTĐ của số nguyên, đem theo máy tính bỏ túi . 
IV.RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 4 Nhan chia so huu ty.doc