A. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
B. Tiến trình dạy học:
Tiết: 54 Mơn: Đại số Ngày soạn: Bài soạn: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG Mục tiêu: Hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Tiến trình dạy học: GV - HS Ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ HS1: cho đơn thức 3x2yz; -7x2yz; -5x2yz; 6x2y; -3x2yz; -xz Các đơn thức này đã thu gọn chưa? Nêu rõ hệ số, phần biến. Hoạt động 2: Học sinh làm ?1 trên các ví dụ ở phần kiểm tra bài cũ. Giáo viên giới thiệu: các đơn thức ở câu a/ là đồng dạng với 3x2yz. Các đơn thức ở câu b/ là không đồng dạng với 3x2yz. Học sinh nêu nhận xét thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Giáo viên nêu chú ý trong sách giáo khoa. Học sinh làm ?2 Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện như sách giáo khoa. Từ ví dụ, học sinh nêu cách cộng trừ đơn thức đồng dạng. Lưu ý học sinh: khi đơn thức không ghi phần hệ số thì có nghĩa là hệ số bằng 1. ?3 Học sinh họat động nhóm theo yêu cầu của sách giáo khoa. Hoạt động 4: củng cố Học sinh tự làm Bài 18/35: Hoạt động nhóm. Đơn thức đồng dạng: Ví dụ: 3x2yz; -5x2yz; x2yz là các đơn thức đồng dạng. Chú ý: Các số khác 0 là các đơn thức đồng dạng. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: VD1: 2x2y + x2y = 2x2y + 1x2y = (2+1)x2y = 3x2y VD2: 3xy2 – 7xy= = (3 – 7)xy= = -4xy2 Bài 15/34: a/ x2y; -x2y; x2y; -x2y b/ xy2; -2xy2; xy2 Bài 18/35: LÊ VĂN HƯU Giáo viên giới thiệu về danh nhân Lê Văn Hưu. Nhằm giáo dục toàn diện học sinh, làm tiết học thêm hấp dẫn. Dặn dò: bài tập 17,18,19/35.
Tài liệu đính kèm: