Giáo án môn học Đại số 7 - Phan Ngọc Anh

Giáo án môn học Đại số 7 - Phan Ngọc Anh

 I.Mục tiêu bài học

 - Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa

 - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán

 -Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh

 II.Chuẩn bị:

- Thày: Bảng phụ

- Trò: Bảng nhỏ , máy tính bỏ túi

 III.Tiến trình tổ chức dạy học

 A – Kiểm tra bài cũ:

 

doc 87 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Phan Ngọc Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:05/09/2010
 Tiết 6: $5.Luỹ thừa của một số hữu tỉ
 I.Mục tiêu bài học
 - Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa
 - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán
 -Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
 II.Chuẩn bị:
Thày: Bảng phụ
Trò: Bảng nhỏ , máy tính bỏ túi
 III.Tiến trình tổ chức dạy học
 A – Kiểm tra bài cũ:
 Tính: 22 = ? ; 33 = ? ; 23. 22 = ? ; 36 : 34 = ? ; 80 = ?
 B – Bài mới
 Hoạt động của thày và trò
TG
 Ghi bảng
 Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
 Gv: Qua phần kiểm tra bài cũ: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên cần nhấn mạnh rằng các kiến thức trên cũng áp dụng được cho các luỹ thừa mà cơ số là số hữu tỉ
 Gv: Giải thích và ghi công thức lên bảng
 Hs: Ghi vào vở
Gv: Cho học sinh làm ?1/SGK vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn 
Hs: Làm bài và thông báo kết quả có nêu rõ cách tính (đại diện các nhóm trả lờiHs: Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung
Gv: Chốt và lưu ý cho học sinh những chỗ hay mắc phải sai lầm
Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
 Hs: Nhắc lại: Với số tự nhiên a ta biết
 am. an = am+n ; am : an = am-n (a0 ; m n)
 Gv: Đối với số hữu tỉ ta cũng có
 xm. xn = xm+n ; xm : xn = xm-n (x0 ; m n)
 Hs: Làm ?2/SGK vào bảng nhỏ sau đó thông báo kết quả và nêu rõ cách tính từng câu
 Gv: Ghi bảng cách làm và lưu ý học sinh cách tính hợp lí ở câu b
Gv: Trước khi dạy quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa yêu cầu học sinh làm ?3/SGK để học sinh thấy được = 26 ; 
 Hs: Thực hiện và trả lời dưới sự dẫn dắt của Gv
 Hoạt động3: Luỹ thừa của luỹ thừa
Gv: Qua công thức (xm)n = xm. n cần lưu ý học sinh hay nhầm lẫn cách tính 23. 22 với (23)2
Hs: Trả lời ?4/SGK 
Gv: Ghi bảng câu trả lời
 Hoạt động4: Luyện tập – Củng cố
Hs: Nhắc lại các quy tắc về luỹ thừa của một số hữu tỉ vừa học
Gv: Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính kết quả của từng phép tính trong bài 27/SGk (nêu cách tính trước rồi mới dùng máy)
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 49/SBT
Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn
Gv: Gọi 4 Hs lên bảng khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Hs: Còn lại theo dõi nhận xét bổ xung
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
xn = x.x...x (xQ ; nN ;n>1)
 n thừa số
x1 = x ; x0 = 1 ( x 0)
 = ; Với x = 
 ( a ; b Z ; b 0)
?1. Tính
= = 
= = 
(- 0,5)2 = = = 
(- 0,5)3 = = =
(9,7)0 = 1
2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số 
xm. xn = xm+n
xm : xn = xm-n ( x 0 ; m n)
?2. Tính
a,(-3)2. (-3)3= (-3)2+3
 =(-3)5= -243
b, (- 0,25)5:(- 0,25)3
 = (- 0,25)5-3
 = (- 0,25)2 = =
?3. Tính và so sánh
a, và 26 
Vì: = 43 = 64 
và 26 = 64
Nên: = 26
b, 5 và ()10
Vì: = = 
và = = 
Nên: 
3. Luỹ thừa của luỹ thừa
 (xm)n = xm. n
?4. Điền số thích hợp vào ô vuông
a, 
 b, 
4. Luyện tập
Bài 27/19SGK: Tính
*, = = 
 *, 
 = = 
 *, (- 0,2)2 = = 
 *, (- 5,3)0 = 1
Bài 49/10SBT: Hãy chọn câu trả lời đúng
a, 36. 32 =
A, 34 B, 38 C, 312 D, 98 E, 912
b, 22. 24. 23 =
A, 29 B, 49 C, 89 D, 224 E, 824
c, an. a2 =
A, an-2 B, (2a)n+2 C,(a.a)2n D, an+2 E,a2n
d, 36 : 32 = 
A, 38 B, 14 C, 3-4 D, 312 E,34
 C- Củng cố:
 Gv: Khắc sâu cho học sinh các công thức sau:
 xn = x.x...x ; = ; xm. xn = xm+n 
 xm : xn = xm-n ( x 0 ; m n) ; (xm)n = xm. n
 Hs: Phát biểu thành lời các công thức trên
 D – Dặn dò:
 - Học thuộc và ghi nhớ các công thức vừa học
 - Làm bài 2932/19SGK; 39 45/10SBT.
 Ngày soạn:05/09/2010
 Tiết 7: $6.Luỹ thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
 I.Mục tiêu bài học
 - Kiến thức: Học sinh nắm vững hai quy tắc luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương
 - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán
 - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
 II. Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ
Trò: Bảng nhỏ
 III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Viết các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ đã học ở tiết trước (đọc tên từng luỹ thừa)
Tính: 253 : 52 = ?
Bài mới
 Hoạt động của thày và trò
TG
 Ghi bảng
Hoạt động 1: Luỹ thừa của một tích
Gv: Yêu cầu học sinh cùng thực hiện
?1/SGK
 (x. y)n = ? Ngược lại: xn. yn = ?
Hs: Tính, so sánh và trả lời
Gv: Cho học sinh hoạt động nhóm ?2/SGK 
Hs: Cùng làm bài theo gợi ý sau: Có thể vận dụng công thức theo 2 chiều
Gv: Gọi 1 số học sinh đọc kết quả và nêu cách tính
Hoạt động2: Luỹ thừa của một thương
Gv: Hãy thực hiện tiếp ?3/SGK và cho biết:
 = ? ( y 0) Ngược lại: = ? 
 ( y0) 
Hs: Làm tiếp ?4/SGK rồi thông báo kết quả (có nêu rõ cách tính)
Gv: Gợi ý: Cần vận dụng linh hoạt công thức và tính theo cách hợp lí nhất
Gv: Củng cố chung cả 2 phần bằng ?5/SGK
 2Hs: Lên bảng thực hiện
 Hs: Còn lại cùng làm và cho ý kiến nhận xét, bổ xung
Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 34/SGK
Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn và cho biết ý kiến của nhóm mình
Gv: Gọi đại diện vài nhóm lên điền vào bảng phụ (mỗi nhóm điền 1 câu)
 Lưu ý học sinh phải sửa lại câu sai cho đúng
Hs: Các nhóm còn lại nhận xét bổ xung
Gv: Chốt lại vấn đề và lưu ý học sinh những chỗ hay mắc phải sai lầm 
1. Luỹ thừa của một tích 
?1. Tính và so sánh
 a, (2. 5)2 = 22. 52 = 100
b,
Vậy: (x. y)n = xn. yn
?2. Tính
a, 
b, (1,5)3. 8 = (1,5)3. 23 
 = = 33 = 27
2. Luỹ thừa của một thương
?3: Tính và so sánh
a, = = 
b, = = 55 = 3125
Vậy: = ( y 0)
?4. Tính
a, = = 32 = 9
b, = = (- 3)3 = - 27
c, == = 53 = 125
?5. Tính
a, (0,125)3. 83 = (0,125. 8)3 = 1
b, (-39)4 : 134 = = (-3)4 = 81
3. Luyện tập
Bài 34/22SGK: Đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
a, (-5)2. (-5)3 = (-5)6 Sai
Sửa lại: = (-5)5
b, (0,75)3: 0,75 = (0,75)2 Đúng
c, (0,2)10: (0,2)5 = (0,2)2 Sai
 Sửa lại: = (0,2)5
d, Sai
 Sửa lại: = 
e, = = 
 = 103 = 1000 Đúng
f, = = 22 Sai
 Sửa lại: = = = 214
Củng cố
 Gv: Khắc sâu cho học sinh các công thức sau:
 (x. y)n = xn. yn ; ()n = ( y 0)
 Hs: Phát biểu thành lời các công thức trên
Dặn dò:
Ghi nhớ các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ
Làm bài 35 37/SGK ; 5053/SBT.
Ngày soạn:12/09/2010
 Tiết 8: Luyện tập
I.Mục tiêu bài học
 - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ
- Kĩ năng: Có kĩ năng tính luỹ thừa của một số hữu tỏ nhanh và đúng 
 -Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II.Chuẩn bị:
Thày: Bảng phụ
Trò: Bảng nhỏ
 III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
 Viết các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ
 B – Bài mới
 Hoạt động của thày và trò 
TG
 Ghi bảng
 Hoạt động 1: Chữa bài về nhà
 Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 36/SGK
 Gv: Gọi từng học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả có giải thích rõ ràng
Hs: Còn lại cùng theo dõi nhận xét và bổ xung
Gv: Chốt lại cách viết
 Nên viết về cùng luỹ thừa hoặc cùng cơ số
Gv: Đưa tiếp đề bài 37/SGK lên bảng phụ và gọi một số em nêu cách tính từng câu. Nếu học sinh làm chưa xong hoặc chưa đúng thì hướng dẫn cả lớp cùng làm
Hs: Cùng suy nghĩ làm bài dưới sự hướng dẫn của Gv: 
- Phải phân tích tử và mẫu sao cho xuất hiện các luỹ thừa của cùng cơ số để rút gọn
- Câu d phải phân tích tử sao cho xuất hiện thừa số chung để rút gọn với mẫu
Gv: Gọi một số học sinh nêu cách tính sau đó sửa sai và ghi kết quả vào bảng phụ
 Hoạt động2: Luyện tập
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài 38/SGK vào bảng nhỏ
 Gv: Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày 
 Gv+ Hs: Kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm khác 
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 40/SGK sau đó gọi 3 học sinh lên bảng làm mỗi em làm 1 câu
 Hs: Còn lại cùng suy nghĩ và làm bài vào bảng nhỏ 
 Gv+Hs: Chữa 3 bài trên bảng và lưu ý cho học sinh những sai lầm hay mắc phải
Hs: Chú ý lắng nghe để rút kinh nghiệm về sau khi làm bài
Gv: Cho học sinh làm tiếp bài 42/SGK
Hs: Cùng làm bài theo sự hướng dẫn của Gv:
 Có thể làm nhiều cách như: áp dụng tìm số bị chia, số chia rồi dựa vào tính chất: Nếu am = an thì m = n hoặc làm theo cách trình bày của Gv
Gv: Ghi bảng cách tìm n 
 Hs: Theo dõi và tham khảo
Hoạt động 3: Bài đọc thêm
 Gv: Giới thiệu cho học sinh công thức tính luỹ thừa với số mũ nguyên âm. Lấy ví dụ minh hoạ cho học sinh nắm được sâu đó : Củng cố lai vấn đề bằng bài 55/SBT
 Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 55/SBT
Hs: Thảo luận theo nhóm 2 người sau đó 3 học sinh lên bảng khoanh vào câu trả lời mà cho là đúng
Hs: Còn lại cùng theo dõi, nhận xét và bổ xung
Gv: Chốt lại toàn bộ các dạng bài đã chữa trong giờ
I. Chữa bài về nhà
Bài 36/22SGK: Viết dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ
a, 108. 28 = (10. 2)8 = 208
b, 108: 28 = (10 : 2)8 = 58
c, 254. 28 =. 28 = 58. 28 
 = (5. 2)8 = 108
d, 158. 94 = 158. = 158. 38 
 = (15. 3)8 = 458
e, 272: 253 = 
 = 36: 56 = 
Bài 37/22SGK: Tìm giá trị của biểu thức
a, = 
 = = = 1
b, = = 
 = = = 1215
c, = 
 = = 
d, 
 = 
 = 
 = = -33 = -27
II. Luyện tập
Bài 38/22SGK: 
a, Viết dưới dạng luỹ thừa có số mũ là 9
227 =; 318 = 
b, Số nào lớn hơn : 318 và 227 ?
Vì: 227= = 89 ; 318 = = 99
Mà: 8 < 9 do đó 89<99
Nên: 318> 227
Bài 40/23SGK: Tính
a, 
 = = 
c, = 
 = = 
d, 
 = 
 = 
 = = 
Bài 42/23SGK: Tìm n N biết
a, = 2 16 = 2. 2n
 24 = 2n+1
 4 = n+1
 Vậy : n = 3
b, = -27 = (-3)3
 (-3)n-4 = (-3)3
 n-4 = 3
 Vậy : n = 7
III. Bài đọc thêm: “Luỹ thừa với số mũ nguyên âm”
 x-n = ( nN* ; x ≠ 0 )
Ví dụ: 3-2 = = 
 1mm = m = 10-3m
Bài 55/11SBT: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
a, 10-3 =
A, 10 – 3 B, C, 
 D,103 E, -103
b, 103. 10-7 = 
A, 1010 B, 100-4 C, 10-4 
 D, 20-4 E, 2010
c, =
A, 2-2 B, 22 C, 1-2 D, 28 E, 2-8
C – Củng cố:
 Gv: Khắc sâu cho học sinh cách tính luỹ thừa của một số hữu tỉ
 Hs: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập
 D – Dặn dò:
 - Ghi nhớ các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ
 - Làm bài 3943/23SGK và bài 5659/12SBT
 - Đọc trước bài “ Tỉ lệ thức”
 Ngày soạn:12/09/2010
Tiết 9: $7. Tỉ lệ thức
 I.Mục tiêu bài học
 - Kiến thức: Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức
 -Kĩ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức 
 Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức
 -Thái độ: Rèn tính chính xác nhanh nhẹn cho học sinh
 II. Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ
Trò: Bảng nhỏ
 III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
 Hs1: Cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao? và 
 Hs2: Hãy lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức 3. 15 = 9. 5
B – Bài mới
 Hoạt động của thày và trò
TG
 Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
 Gv: Từ = Một đẳng thức giữa hai tỉ số được gọi là gì ? Bài mới
Hoạt động 2: Định nghĩa
 Gv: Từ sự bằng nhau củ ... c đó là : 30 ; 35; 28; 50
?6. Có 8 đơn vị trồng được 30 cây
 Có 2 đơn vị trồng được 28 cây
 Có 3 đơn vị trồng được 50 cây
 Có 7 đơn vị trồng được 35 cây
Tần số của giá trị: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu (kí hiệu n).
?7. Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau
 28 : 2 35 : 7
 30 : 8 50 : 3
*Chú ý: SGK/7
4.Luỵện tập
Bài 2/7SGK
a)Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b)Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
c) 17 : 1 19 : 3 21 : 1
 18 : 3 20 : 2
 4.Củng cố:(4’)
 Hs: - Đọc phần đóng khung SGK/6
 - Phân biệt được các kí hiệu X; x; N; n và hiểu được ý nghĩa của 
 từng kí hiệu đó
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
 - Học thuộc phần đóng khung/SGK
 - Ghi nhớ các khái niệm và kí hiệu của X; x; N; n
 - Làm các bài 1; 3; 4/7; 8 SGK
Tuần 21.
Tiết 42: Luyện tập
Ngày giảng: 19/1/2008
I.Mục tiêu
 - Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết 
 trước như : dấu hiệu(X), giá trị của dấu hiệu(x) và tần số của chúng(n).
-Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số 
 và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống 
 hàng ngày
II.Chuẩn bị
 - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
 - Trò :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2.Kiểm tra: (3’)
 - Thế nào là dấu hiệu? Giá trị của dấu hiệu?
 - Tần số của mỗi giá trị là gì?
 3.Bài mới:(37’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Chữa bài tập 3/SGK
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SGK
Hs:Quan sát tìm hiểu đề bài sau đó trả lời từng ý vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn
Gv:Lưu ý Hs 
Khi trình bày nên chia rõ từng bảng và trả lời ngắn gọn
Hs:Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng ý
Gv:Nhấn mạnh cần phân biệt rõ
- Số các giá trị
- Số các giá trị khác nhau
- Tần số của dấu hiệu
Hoạt động2: Chữa bài tập 4/SGK
Hs1:Đọc to đề bài tập 4/SGK
Hs2: Lên bảng trình bày
Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở và cho ý kiến nhận xét về bài của bạn trên bảng.
Hoạt động3: Chữa bài tập 3/4SBT
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SBT
Hs:Quan sát kĩ bảng dấu hiệu và trả lời
Gv:Bảng số liệu này còn thiếu gì? Vì sao?
Cần phải lập bảng như thế nào? Tại sao?
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời tại chỗ
Gv:Hãy cho biết dấu hiệu của bảng là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó.
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
15’
7’
15’
Bài 3/8SGK
a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh (nam, nữ).
b)Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
+Đối với bảng 5:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 5
+Đối với bảng 6:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 4
c)Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,7; 8,5; 8,8
Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 5; 8; 2
+Đối với bảng 6:
Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5
Bài 4/9SGK
a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp
Số các giá trị là 30
b)Số các giá trị khác nhau là 5
c)Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102
Tần số của các giá trị trên theo thứ tự lần lượt là: 3; 4; 16; 4; 3
Bài 3/4SBT
Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) trong 1 xóm gồm 26 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi lại như sau:
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
56
61
95
74
66
98
53
+ Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền
+Phải lập danh sách các chủ hộ theo 1 cột và cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được
+Dấu hiệu: Số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) của từng hộ.
+Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 75; 100; 85; 53; 40; 165; 47; 80; 93; 72; 105; 38; 90; 86; 120; 94; 58; 91; 56; 61; 95; 74; 66; 98
+Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 2; 2; 1 ;1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1
 4.Củng cố:(3’)
 Hs: - Nhắc lại ý nghĩa của từng kí hiệu X, x, N, n
 - Kĩ năng trả lời bài tập qua bảng dấu hiệu (thống kê ban đầu)
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
 - Học kĩ lí thuyết ở tiết 41
 - Làm bài 1; 2/SBT
 - Đọc trước bài “Bảng tần số – Các giá trị của dấu hiệu”
Tuần 21.
Tiết 43: Bảng “Tần số”
 Các giá trị của dấu hiệu
Ngày giảng: /1/2008
I.Mục tiêu
 - Kiến thức: Hiẻu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đíchcủa bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
 - Kĩ năng: Biết cách lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
-Thái độ : Có ý thức chú ý đến một số cách thể hiện khác của bảng số liệu thống kê ban đầu
II.Chuẩn bị
 - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
 - Trò :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2.Kiểm tra: (3’)
 Nêu ý nghĩa của các kí hiệu X; x; N; n của bảng số liệu thống kê ban đầu 
 3.Bài mới:(37’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Đặt vấn đề
Gv:Đưa ra 1 bảng số liệu thống kê ban đầu với số lượng lớn các đơn vị điều tra và đặt vấn đề :
Tuy các số liệu đã viết theo dòng và cột song vẫn còn rườm rà gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu, liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn gẽ hơn, hợp lí hơn để nhận xét dễ hơn không?
 Bài mới
Hoạt động2: Lập bảng “Tần số”
Gv:Đưa ra bảng phụ có kẻ sẵn bảng 7 của bài 4/SGK
Hs:Quan sát và thực hiện ?1/SGK theo mhóm cùng bàn vào bảng nhỏ
Gv:- Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm 2 dòng : Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
- Sau đó Gv bổ xung vào bên phải, bên trái của bảng đó cho 
hoàn thiện và giới thiệu đó là bảng “Tần số”
Hoạt động 3: Chú ý
Gv:Hướng dẫn Hs chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc”. Chuyển dòng thành cột
Hs:Cùng thực hành theo hướng dẫn trên của Gv
Gv:Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “Tần số”?
Hs: Đọc phần chú ý SGK/6
Hoạt động 4:Luyện tập
Gv:Tổ chức cho Hs thực hiện trò chơi toán học theo nội dung bài tập 5/SGK
Hs: Thực hiện theo nhóm cùng bàn theo sự điều khiển của Gv
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 6/SGK
Hs:Đọc kĩ đề bài và làm bài tại chỗ vào vở
- Dấu hiệu của bảng
- Lập bảng “Tần số”
- Nhận xét
+Số con trong khoảng?
- Số gia đình có bao nhiêu con chiếm tỉ lệ cao nhất?
- Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
2’
10’
10’
15’
1. Lập bảng “Tần số”
?1. Từ bảng 7 ta có:
Giá trị(x)
98
99
100
101
102
Tần số(n)
3
4
16
4
3
Gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng “Tần số”
+) Từ bảng 1 ta có:
Giá trị(x)
28
30
35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N= 20
2. Chú ý
a)Có thể chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang”
thành bảng “dọc”
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
b)Bảng “Tần số” giúp ta dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
3.Luyện tập
Bài 5/11SGK
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số(n)
2
1
3
2
1
1
5
3
6
1
3
1
Bài 6/11SGK
a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng “Tần số”
Số con(x)
0
1
2
3
4
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N = 30
b)Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm 
xấp xỉ 23,3%
 4.Củng cố: (3’)
 Hs: - Nêu cách lập bảng “Tần số”
 - Lợi ích của việc lập bảng “Tần số”
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’)
 - Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số”
 - Làm bài 7; 8; 9/SGK và bài 4; 5; 6/SBT
Tuần 22.
Tiết 44: Luyện tập
Ngày giảng: /1/2008
I.Mục tiêu
 - Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu
Thái độ : Biết cách từ bảng “Tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu
II.Chuẩn bị
 - Thầy :Bảng phụ 
 - Trò :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2.Kiểm tra: (5’)
 Làm bài 5/4SBT
 3.Bài mới:(35’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Chữa bài tập 7/11SGK
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 7/SGK
1Hs:Lên bảng trình bày theo các yêu cầu sau
- Dấu hiệu
- Số các giá trị
- Bảng “Tần số”
- Nhận xét
Hs:Còn lại cùng theo dõi, nhận xét và đánh giá cho điểm bạn
Hoạt động2: Chữa bài tập 8/12SGK
Gv:Cho Hs làm tiếp bài 8/SGK
1Hs:Đọc to đề bài
Gv:Gọi lần lượt từng Hs trả lời tại chỗ từng câu hỏi
a)Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b)Lập bảng “Tần số” và rút ra nhận xét
Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai
Hoạt động3:Chữa bài 9/SGK
Hs:Cùng làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ
Gv+Hs: Kiểm tra bài làm của vài nhóm, có đánh giá cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở động viên các nhóm làm chưa tốt
Gv:Hãy từ bảng “Tần số” này viết lại bảng số liệu ban đầu.
Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị đó như thế nào?
Hs:Thực hiện tiếp theo nhóm cùng bàn
Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm
14’
10’
11’
Bài 7/11SGK
a)Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị là 25
b) Bảng “Tần số”
Tuổi nghề(x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số(n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
- Giá trị có tần số lớn nhất là 4
- Khó có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào.
Bài 8/12SGK
a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
Xạ thủ đã bắn 30 phát
b) Bảng “Tần số”
Điểm số(x)
7
8
9
10
Tần số(n)
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
Bài 9/12SGK
a)Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút)
Số các giá trị là 35
b) Bảng “Tần số”
Thời gian(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét:
- Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút
- Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút
- Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao
 4.Củng cố: (4’)
 Gv:Chốt lại vấn đề của bài
 - Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu. Biết lập bảng 
 “Tần số” theo hàng ngang cũng như theo hàng dọc và từ đó 
 rút ra nhận xét
 - Dựa vào bảng “Tần số” viết lai được bảng số liệu ban đầu
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’)
 - Ôn lại bài
 - Gv cho học sinh chép bài về nhà làm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dai so 7(18).doc