Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 10

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 10

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0.

2. Kĩ năng: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.

 Biết so sánh hai số hữu tỉ.

3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.

II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z: Q và các bài tập.

2. HS: Ôn lại về tập N và Z.

 

docx 25 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Số hữu tỉ – số thực
Ngày soạn: 14/8/2010
Ngày giảng:16/8/2010 
Tiết1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng ab với a, b là các số nguyên và b khác 0. 
2. Kĩ năng: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. 
 Biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.
II.	Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z: Q và các bài tập.
2. HS: Ôn lại về tập N và Z. 
III. Phương pháp
 Nêu và giải quyết vấn đề. 
IV.	 Tổ chức các hoạt động 
* Khởi động/ mở bài (3’)
Giới thiệu nội dung kiến thức cơ bản cần nghiên cứu trong môn Đại số 7
GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 
 GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học bộ môn Toán. 
GV giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực
HĐ1: Số hữu tỉ (15’)
MT: HS biết thế nào là một số hữu tỉ
ĐD: Bảng phụ.
* Giả sử ta có các số: a; 3; -0,5, 0; ; 
Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó. 
- Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó.
* GV: ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. 
Vậy các số trên: 3, -0,5, 0; ; đều là số hữu tỉ. 
Vậy thế nào là số hữu tỉ? 
* GV: Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. 
* GV yêu cầu HS làm ?1
Vì sao các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ? 
-GV yêu cầu HS làm ?2 
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
-Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q? 
-GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số (trong khung trang 4 SGK)
a) VD
 = 
Các số 3; -0,5, 0; ;đều là các số hữu tỉ.
a)TQ: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với .
 Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. 
HS áp dụng làm ?1, ?2
TL: 
?1: Vì các số đó đều được viết dưới dạng một phân số.
?2: Số nguyên a là một số hữu tỉ vì số nguyên a viết được dưới dạng một phân số.
Theo dõi GV giới thiệu thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số
HĐ2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (10’)
MT: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
ĐD: Thước thẳng. 
* GV Vẽ trục số
Y/c HS làm ?3
Hãy biểu diện các số nguyên –2; -1; 2 trên trục số. 
Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. 
* GV yêu cầu HS đọc VD1 SGK, sau khi HS đọc xong, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo. 
(Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số: xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số). 
* VD2: Biểu diễn số hữu tỉ 2-3 xác định như thế nào? 
GV gọi 1 HS lên bảng biểu diễn
*GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. 
Làm bài theo y/c của GV.
HS theo dõi GV làm VD và làm theo.
HS làm VD2: 
Trả lời câu hỏi của GV.
+ Viết số hữu tỉ 2-3 dưới dạng phân số có mẫu dương.
+ Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau.
1 HS lên bảng làm.
HĐ3: So sánh hai số hữu tỉ (12’)
MT: HS biết cách so sánh hai số hữu tỉ.
ĐD: Bảng phụ.
* GV y/c HS làm ?4 
So sánh hai phân số và 
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? 
GV HD HS làm ví dụ1theo Sgk/6: 
a) So sánh hai số hữu tỉ: -0,6 và 
* GV: Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? 
GV: Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0
 * Cho HS làm ?5 Rút ra nhận xét gì?
HS trả lời các câu hỏi của GV và làm ?4
TL: > 
Theo dõi GV HD và làm.
TL: Để so sánh hai số hữu tỉ ta viết hai số hữu tỉ đó dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó
Làm ?5.
Nhận xét: > 0 nếu a, b cùng dấu: < 0 nếu a, b khác dấu
* Tổng kết và HD về nhà (5’)
- Củng cố: + Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví du. 
 + Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- HD về nhà: + Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ. 
 + Bài tập về nhà số 4; 5 (tr 8 SGK) và số 1,3,4,8 (tr 3,4 SBT)
 + Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số: quy tắc “dấu ngoặc”, “chuyểnvế”
Ngày soạn: 17/8/2010
Ngày giảng: 19/8/2010
Tiết2: Cộng, trừ số hữu tỉ.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. 
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ về số hữu tỉ. 
 Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép toán cộng trừ trong Q.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: SGK, Sách giáo viên, giáo án. 
2. HS: - Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tác “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc” (Toán 6). 
III. Phương pháp
 Nêu và giải quyết vấn đề. 
IV. Tổ chức các hoạt động 
* Khởi động/ mở bài (7’)
Kiểm tra bài cũ
HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0)
Chữa bài tập 3 (Tr8 – SGK)
HS2: Chữa bài tập 5 (Tr8 SGK)
GV: Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giời cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và Q.
HĐ1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ (15’)
MT: HS Biết cộng trừ hai số hữu tỉ.
* GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều được viết dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào? 
Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu. 
GV: Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu: 
Với x = ; y = (a, b, m ẻZ m >0) hãy hoàn thành công thức: 
x + y = 
x – y = 
GV: Em nhắc lại các tính chất phép cộng phân số. 
-Yêu cầu HS làm ?1
Tính a) 0,6 + b) - (-0,4) 
Gọi 2 HS lên bảng làm.
Cùng HS cả lớp nhận xét và hoàn thiện bài giải.
Theo dõi và trả lời câu hỏi của GV.
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta viết hai số hữu tỉ đó về dạng phân số rồi thực hiện phép ộng trừ hai phân số.
Theo dõi và ghi nhớ.
Qui tắc
Với x = ; y = 
 (a, b, m ẻZ m >0)
x + y = + = 
x – y = - = 
b)VD
 + =? ; (-3)- (-) =?
Làm ?1)
 TL: a) 0,6 + = 
 b) - (-0,4) = 
HĐ2: Quy tắc chuyển vế (15’)
MT: HS Biết vận dụng quy tắc chuyển vế vào các bài tập.
* Xét bài tập sau: 
Tìm số nguyên x biết: 
x +5 = 17
 Y/c HS nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z 
GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tác chuyển vế. 
Gọi HS đọc quy tắc (SGK/9)
HD HS làm VD theo Sgk.
GV yêu cầu HS làm ?2
GV cho HS đọc chú ý (SGK) 
Làm bài tập theo y/c của GV.
x +5 = 17
x= 17 – 5 = 12
Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z
Theo dõi GV giới thiệu và ghi nhớ quy tắc.
Quy tắc: Với mọi x, y, z ẻ Q 
 x+y = z x = z –y 
HS đọc.
HS làm VD theo HD của GV.
 Làm ?2
TL:
a) x - = 
x=-23+12
x=-16
b) 27-x= -34
x=27+34
x=2928
* Tổng kết và HD về nhà (8’)
- Củng cố: Y/c HS làm bài 6a,c/10- Sgk 
TL:a) -121+ -128= -4+(-3)84= -784 
c) -512+ 0,75=-512+ 34= -5+ 912= 412= 13
Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm thế nào? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q.
- HD về nhà: + Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
+ Làm bài tập: 7,8,9 Sgk/10
 + Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong 2 phép nhân phân số.
Ngày soạn: 21/8/2010
Ngày giảng: 23/8/2010
Tiết 3: Nhân, chia số hữu tỉ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. 
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính nhân, chia về số hữu tỉ. 
 Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép toán nhân, chia trong Q.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ 
2. HS: Ôn tập quy tắc nhân phân số, chia phân số, tính chất cơ bản của péhp nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6).
III. Phương pháp
 Phát hiện và giải quyết vấn đề
III. Các hoạt động dạy học 
* Khởi động/ mở bài (7’)
Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra: 
HS1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. 
Chữa bài tập số 8 (d) (Tr 10 SGK)
GV hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu “-“
HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. 
Viết công thức. 
Chữa bài tập 9 (d) (Tr 10 SGK)
HĐ 1: Nhân hai số hữu tỉ (10’)
MT: HS nắm vững các quy tắc nhân, thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ.
ĐD: Bảng phụ.
* GV đặt vấn đề: Trong tập Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ: (- 0,2).
Theo em sẽ thực hiện thế nào? 
* Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số? 
* áp dụng: Làm ví dụ: .2
GV: Phép nhân phân số có những tính chất gì? 
* GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy. 
GV đưa “Tính chất phép nhân số hữu tỉ” lên bảng phụ 
- Hs theo dõi.
Thực hiện VD trả lời câu hỏi của GV
- Đổi -0,2 ra phân số và thực hiện phép nhân hai phân số
a) Qui tắc:
Với x = ; y = (b, d 0)
x.y = . = 
Làm VD
b) VD:
Tính: . 2
HĐ 3: Chia hai số hữu tỉ (13’)
MT: HS nắm vững các quy tắc chia số hữu tỉ, thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ.
* GV: Với x = ; y = (yạ 0)
áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y 
Y/c HS nêu quy tắc.
* HD HS làm VD
Ví dụ: -0,4: 
-Hãy viết –0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính
* Làm ? SGK trang 11
Tính: a) 3,5. ; b) : (-2)
Gọi 2 hs lên bảng làm.
- Cùng HS cả lớp nhận xét và hoàn thiện bài giải.
HS thực hiện phép toán theo HD của GV.
Nêu quy tắc. 
a) Qui tắc:
Với x = ; y = ( yạ 0)
Ta có: x: y = : = .
b)VD: 
 Tính -0,4: 
Làm ? theo y/c của GV
a) 
b) 
HĐ 3: Chú ý (5’)
MT: HS biết cách tìm tỉ số của hai số hữu tỉ.
* GV gọi HS đọc phần “Chú ý” trang 11 SGK
Hãy lấy vd về tỉ số của hai số hữu tỉ. 
Tỉ số của hai số hữu tỉ ta sẽ được học tiếp phần sau. 
Đọc phần “Chú ý” trang 11 SGK
Với x,y ẻ Q; y ạ0
Tỉ số của x và y kí hiệu là: 
 hay x: y
* Tổng kết và HD về nhà. (10’)
- Luyện tập củng cố:
+ Y/c HS làm bài 13 (Tr 12 SGK)
 Bài tập 13 (Tr 12 SGK) Tính: 
TL: a) . .
b) c) d) 
Thực hiện cùng toàn lớp phần a mở rộng từ nhân hai số ra nhân nhiều số. 
Cho HS làm tiếp rồi gọi 3 HS lên bảng làm phần b, c, d. 
- HD về nhà:
+ Đọc và nghiên cứu lại bài.
 + Làm các bài tập 11,12,14,15 Sgk/12
Ngày soạn: 24/8/2010
Ngày giảng: 26/8/2010
Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
 Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm giá trị tuyết đối của một số hữ tỉ. 
 - Xác định được giá trị tuyệt đội của một số hữu tỉ 
2. Kĩ năng: Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. 
 Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực. 
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: SGK, trục số, bảng phụ 
2. HS: Ôn lại khái niệm về giá trị tuyệt đối của số nguyên và các phép tính về số thập phân.
III. Phương pháp
 Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. Các hoạt động dạy học 
* Khởi động/ mở bài (8’)
Kiểm tra bài cũ
G ... a của một thương có thể tính thế nào? 
HS: Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa.
HS thực hiện, ba HS lên bảng: 
Cách chứng minh công thức này cũng tương tự như chứng minh công thức lưỹ thừa của một tích
-GV điền tiếp vào công thức trên
Lũy thừa của một thương. 
Chia hai lũy thừa cùng số mũ. 
-Cho HS làm?4 Tính
Viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa: 
108.28
272.253
HS làm ?3
 TL: 
TQ: 
Làm ?4
HS làm bài theo y/c của GV.
(10:2)8=58
 (33)2: (52)3 = 36: 56 = 6
* Tổng kết và HS về nhà (7’) 
- Củng cố: +Viết công thức: lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương, nêu sự khác nhau về điều kiện của y trong hai công thức. (xy)n = xnyn (y bất kỳ ẻQ)
 + Từ công thức lũy thừa của tích hãy nêu quy tắc tính lũy thừa của tích, quy tắc nhân hai lũy thừa cùng số mũ.
 Tương tự, nêu quy tắc tính lũy thừa của thương, quy tắc chia hai lũy thừa cùng số mũ.
-Cho HS làm ?5 Tính: a) (0,125)3.83
b) (-39)4.134
TL: a) (0,125)3.83 = (0,125.8)3 = 13 = 1
 b) (-39)4.134 = (-39:13)4 = (-3)4 = 81
- HD về nhà: + Ôn tập các quy tắc và công thức về lũy thừa (học trong 2 tiết).
 + Bài tập về nhà: bài số 38 (b,d) (Tr22,23 SGK) và BT44,45,46 SBT.
 + HS Khá: 49; 50; 51 SBT.
 + Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 06/9/2010
Ngày giảng: 7B : 09/9/2010
 7A: 10/9/2010
Tiết 8: Luyện tập 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: - Củng cố các quy tắc, chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy tắc tính lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương. 
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng lũy thừa, so sánh hai lũy thừa, tìm số chưa biết
3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Một số dạng bài tập cơ bản.
2. HS: Giấy trong, bút dạ. Giấy làm bài kiểm tra. 
III. Phương pháp
 Luyện tập, thực hành.
IV. Tổ chức các hoạt động 
* Khởi động/ mở bài (8’)
Kiểm tra bài cũ
HS1: Điền tiếp để được các công thức đúng:
xm.xn = 
(xm)n = 
xm:xn = 
(xy)n = 
= 
Chữa bài tập 38 (b) (Tr 22 SGK)
Tính giá trị biểu thức: 
b) 
GV nhận xét và cho điểm hoạt động HS 
HS1 lên bảng điền
Với x ẻQ; m,nẻN
xm.xn = xm+n
(xm)n = xm.n
xm: xn = xm-n (x ạ 0, m ³ n)
(xy)n = xn.yn
Chữa bài tập 38 (SGK) 
b)=
Học sinh nhận xét bài làm của bạn 
HĐ1: Luyện tập (35’)
MT: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập cơ bản về lũy thừa của một số hữu tỉ.
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
Bài 40 (Tr 23SGK) Tính:
a) c) 
 d) 
Gọi 3 HS lên bảng chữa:
Cùng HS cả lớp nhận xét và hoàn thiện bài giải.
Bài 37 (d) (Tr22-SGK) Tính 
Hãy nêu nhận xét về các số hạng ở tử 
HS: Các số hạng ở từ đều chứa số chung là 3 (vì 6 = 3.2)
Biến đổi biểu thức; GV ghi lại phát biểu của HS
Dạng II: Viết biểu thức dưới dạng các luỹ thừa:
Bài 39 (Tr23 SGK)
Cho x ẻQ và x ạ 0
Viết x10 dưới dạng: 
a) Tích hai luỹ thừa trong đó có một thừa số là x12
b) Luỹ thừa của x2
c) Thương của hai luỹ thừa trong đó số bị chia là x12
Dạng 3: Tìm số chưa biết 
Bài 42 (Tr 23-SGK)
a) 
HS làm câu dưới sự hướng dẫn của GV; câu b, c HS tự làm
GV hướng dẫn câu a
b) c) 8n:2n = 4 
Bài 46 (Tr10 SBT)
Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho:
a) 2.16 ³ 2n >4
Biến đổi các biểu thức số dưới dạng luỹ thừa của 2
b) 9.27 Ê 3n Ê 243
HS làm bài 40: Tính:
a) = 
c)
HS làm bài 37(d):
=
HS làm bài 39
TL:
x10 = x7.x3
x10 = (x2)5
c) x10 = x12: x2
HS làm bài 42:
a) 
b) 
c) 8n:2n = 4n = 41 suy ra n = 1 
HS làm bài 46:
a) 2.24 ³ 2n > 22
 25 ³ 2n >22
HS lên bảng giải câu b
b) 32.33 Ê 3n Ê 35
35 Ê 3n Ê 33
suy ra n = 5 
* Tổng kết và HD về nhà (2’)
- Củng cố: GV chốt lại nội dung kiến thức cơ bản đã học trong bài.
- HD về nhà: + Xem lại các dạng bài tập, ôn lại quy tắc về lũy thừa.
+ Bài tập về nhà số 47, 48, 52, 59 (Tr11,12 SBT).
+ Học sinh khá bài 55; 56; 58; 59 SBT.
 +Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với x ạ 0), định nghĩa phân số bằng nhau .Viết tỉ số giữa hai số thành tỉ số hai số nguyên.
Đọc bài đọc thêm: Lũy thừa với số mũ nguyên âm.
Ngày soạn: 11/9/2010
Ngày giảng: 13/9/2010
Tiết 9: Tỉ lệ thức
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: SGK, sách giáo viên, giáo án.
2. HS: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với x ạ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên.
III. Phương pháp
 Nêu và giải quyết vấn đề.
IV.Tổ chức các hoạt động 
* Khởi động/ mở bài (8’)
Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Tỉ số của hai số a và b với b ạ 0 là gì? Kí hiệu. So sánh hai tỉ số: 
TL: Tỉ số của hai số a và b (với b ạ 0) l à thương của phép chia a cho b. 
Kí hiệu: hoặc a:b
So sánh hai tỉ số: 
HĐ1: Định nghĩa (15’)
MT: HS nắm được định nghĩa về tỉ lệ thức.
* GV giới thiệu: Ta nói rằng đẳng thức là một tỉ lệ thức.
Vậy tỉ lệ thức là gì? 
* Ví dụ: So sánh hai tỉ số 
 là một tỉ lệ thức. Nêu lại định nghĩa tỉ lệ thức. Điều kiện? 
* GV giới thiệu kí hịêu tỉ lệ thức:
 Các số hạng của tỉ lệ thức: a;b;c;d
 Các ngoại tỉ (số hạng ngoài):a;d
 Các trung tỉ (số hạng trong):b;c
* GV cho HS làm ?1 (Tr24 SGK)
Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không? 
a) 
b) 
Gọi 2 HS lên bảng làm.
Cùng HS cả lớp nhận xét và hoanft hiện bài giải.
Theo dõi GV giới thiệu và trả lời câu hỏi của GV. 
Làm VD 
So sánh hai tỉ số 
TL: 
Theo dõi và ghi nhớ định nghĩa về tỉ lệ thức.
Định nghĩa ( SGK)
hoặc a: b = c:d. ĐK: b, d ạ 0 
HS làm ?1
TL: a) 
b) -3
-2
(không lập được tỉ lệ thức)
HĐ2: Tính chất (15’)
MT: HS nắm được tính chất về tỉ lệ thức.
* Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d ẻ Z; b và d ạ 0 thì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta có: ad = bc. Ta hãy xét xem tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức nói chung hay không?
 Y/c HS đọc nội dung tính chất 1 SGK / 25.
Một HS đọc to trước lớp 
HS thực hiện:
- Xét tỉ lệ thức: , hãy xem SGK, để hiểu cách chứng minh khác của đẳng thức tích: 18.36.24.27 
* GV cho HS làm ?2
Bằng cách tương tự, từ tỉ lệ thức , hãy suy ra: ad = bc
(tích ngoại tỉ bằng tích trung tỉ)
-GV ghi: Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu thì ad = bc
* Ngược lại nếu có ad = bc, ta có thể suy ra được tỉ lệ thức: hay không? Hãy xem cách làm của SGK: Từ đẳng thức
 18.36 = 24.27 suy ra để áp dụng
Tương tự, từ ad = bc và a, b, c, d ạ 0 làm thế nào để có: ? ? ?
* GV nêu tính chất 2 (Tr25 SGK)
Nếu ad = bc và a, b, c ạ 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
; ;;
-Tổng hợp cả 2 tính chất của tỉ lệ thức: Với a, b, c, d ạ 0 có 1 trong 5 đẳng thức, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại. (GV giới thiệu bảng tóm tắt trang 26 SGK)
Theo dõi GV giới thiệu.
HS đọc .
Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu thì ad = bc
Làm ?2
Bằng cách tương tự, từ tỉ lệ thức , suy ra: ad = bc
Theo dõi GV giới thiệu.
Theo dõi và ghi nhớ nội dung TC2
Tính chất 2 (Tr25 SGK)
Nếu ad = bc và a, b, c ạ 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
; ;;
* Tổng kết và HD về nhà (7’)
- Củng cố: Y/c HS làm bài 47 (a) 
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau: 6. 63=9.42
TL: 6.63=9.42 ; 
- HD về nhà: + Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức.
+ Làm bài tập 44,45,46 a, 47 (b) 48 (Tr 26 SGK)
+ Hướng dẫn bài 44 (SGK). Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa số nguyên:
a) 1,2:3,24 = 
Ngày soạn: 14/9/2010
Ngày giảng: 16/9/2010
Tiết 10: Luyện tập
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức: Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích. 
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.
II. đồ dùng dạy học 
1. GV: Bảng phụ ghi Bảng tổng hợp hai tính chất của tỉ lệ thức (trang 26 – SGK)
2. HS: Học bài, làm bài tập. Bảng phụ nhóm. 
IV. Tổ chức các hoạt động.
* Khởi động/ mở bài (8’)
Kiểm tra bài cũ
HS1: -Định nghĩa tỉ lệ thức
-Chữa bài tập 45 (trang 26 SGK) 
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức:
28: 14; 2
Kết quả:
HS2: - Viết dạng tổng quát hai tính chất của tỉ lệ thức
-Chữa bài tập 46(b) (tr 26 SGK)
Tìm x trong tỉ lệ thức sau:
b) – 0,52:x = - 9,36:16,38
Kết quả:
 (Cho HS dùng máy tính bỏ túi)
Gv nhận xét và cho điểm
 HĐ1: Luyện tập (35’)
MT: HS vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập vận dụng.
ĐD: Bảng nhóm.
Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức
* Y/c HS làm bài 49 (Tr 26 SGK)
Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không? 
GV: Nêu cách làm bài này?
HS: Cần xem xét hai tỉ số đã cho có bằng nhau hay không. Nếu hai tỉ số bằng nhau, ta lập được tỉ lệ thức.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu a, b. Các HS khác làm vào vở.
Sau khi nhận xét, mời hai HS khác lên giải tiếp câu c, d. 
Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức:
Bài 50 (Tr 27 SGK) đưa đề bài lên màn hình.
GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy có in sẵn đề bài như trang 27 SGK. HS làm việc theo nhóm (4 HS một nhóm)
GV hỏi: Muốn tìm các số hạng trong ô vuông ta phải tìm các ngoại tỉ hoặc trung tỉ trong tỉ lệ thức. Nêu cách tìm nogại tỉ, tìm trung tỉ trong tỉ lệ thức. 
Kiểm tra bài làm của vài nhóm trên màn đèn chiếu.
Bài 69 (Tr 13 SBT). Tìm x biết 
a) 
GV gợi ý: Từ tỉ lệ thức, ta suy ra điều gì? Tính x? 
b) 
Tương tự hãy tìm x?
Dạng 3: Lập tỉ lệ thức
Y/c HS làm bài 51Sgk/28: 
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8
- Từ bốn số trên, hãy suy ra đẳng thức tích 
áp dụng tính chất 2 của tỉ lệ thức, hãy viết tất cả tỉ lệ thức có được (GV treo bảng nhóm tổng hợp 2 tính chất của tỉ lệ thức lên tường)
Y/c HS làm bài 52 (Trang 82 SGK)
Từ tỉ lệ thức: với a, b, c, d ạ 0 ta có thể suy ra:
A: B: 
C: D: 
Hãy chọn câu trả lời đúng
HS làm bài 49:
a) 
	lập được tỉ lệ thức
b) 39
 2,1:3,5 = 
	không lập được tỉ lệ thức 
c) 
	lập được tỉ lệ thức
d) -7
	không lập được tỉ lệ thức 
Làm bài tập 50 (Tr 27 SGK)
Làm việc theo nhóm.
Kết quả
N: 14 Y: 4 H: -25 Ơ: 1
C: 16 B: 3 I: -63 U: 
Ư: - 0,84 L: 0,3 Ê: 9,17 T: 6
Bài 69 SBT
a) x2 = (-15).(-60) = 900 x = ± 30
b) -x2 = - 2.
Làm bài 51 Sgk/28.
1,5.4,8 = 2.3,6 (=7,2)
Các tỉ lệ thức lập được là 
HS làm bài 52 (Trang 82 SGK)
C là câu trả lời đúng vì hoán vị ngoại tỉ ta được 
* Tổng kết và HD về nhà (2’)
- Củng cố: GV chốt lại nội dung kiến thức cơ bản của tiết học.
- HD về nhà: Ôn lại các bài tập đã làm.
Bài tập về nhà: Bài 52, 53 (Trang 13,14 SBT)
Xem trước bài “Tính chất dãy tỉ số bằng nhau” 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an toan 7.docx