Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 26

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 26

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số .

- Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỉ.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ :

 - Giáo viên: Bảng phụ, Thước thẳng, phấn màu.

 - Học sinh: Ôn lại: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, qui đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên – phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. Thước thẳng .

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

PP: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH :

 

doc 79 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 1 	
Ngày dạy : 23/08/10	
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số .
- Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỉ.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên: Bảng phụ, Thước thẳng, phấn màu.
 - Học sinh: Ôn lại: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, qui đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên – phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. Thước thẳng .
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định : (1 phút)
KT bài cũ : (4 phút)	
 GV giới thiệu chương trình đại số 7 (4 chương) ; yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, phương pháp học.
Bài mới : 
Hđ 1: Số hữu tỉ (10 phút)
 Giả sử ta có các số 4 ; ; 0 ; ; 0,2
 . Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
( 
 . Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó ( vô số phân số bằng nó ).
 . Ở lớp 6 ta đã biết các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
 Vậy các số 4 ; ; 0 ; đều là số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ ?
 . Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu : 
 . Học sinh làm ; ; là các số hữu tỉ ( theo định nghĩa ).
 . Học sinh làm Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao ?
 ( Với thì )
 Vậy số tự nhiên n có là số hữu tỉ không ? Vì sao ?
 ( Với thì )
 . Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số ?
 ()
 . Cho học sinh quan sát sơ đồ :
 . Học sinh làm Bt 1 / 7 SGK ( ;
 )
Hđ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số : (7 phút)
 Vẽ trục số, học sinh làm 
 Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
 Hướng dẫn học sinh cách biểu diễn như SGK.
 . Biểu diễn trên trục số ta phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương .
 . Chia đoạn thẳng đơn vị thành ? phần ?
 ( 3 phần bằng nhau ).
 . Điểm biểu diễn xác định như thế nào ? ( Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới ).
 Học sinh lên bảng biểu diễn.
 . Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
 Hđ 3: . So sánh 2 số hữu tỉ : (10 phút)
 HS làm So sánh 2 phân số và .
 Muốn so sánh 2 phân số ta làm thế nào ?
 . So sánh 2 số hữu tỉ –0,3 và 
Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào?
 Cho 1 HS lên bảng, HS tự làm vào vở.
 Ví dụ 2 : So sánh 2 số hữu tỉ 0 và 
 Gọi 1 học sinh lên bảng.
 Qua 2 ví dụ => so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào ? 
( . Viết 2 số hữu tỉ dưới dạng 2 phân số có cùng mẫu số dương.
 . So sánh 2 tử, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn ).
 . Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0. Gọi học sinh nhắc lại.
 . Học sinh làm 
 Số hữu tỉ dương : 
 Số hữu tỉ âm : 
 Số hữu tỉ không dương, không âm : 
Nhận xét :
 > 0 nếu a, b cùng dấu.
 < 0 nếu a, b khác dấu.
Củng cố và luyện tập: (8 phút)
1.Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ ?
2.Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào ?
 Cho hs hoạt động nhóm làm BT2 SGK/7
 nhóm 1,2 câu a ;
 nhóm 3, 4 câu b 
 làm BT 2 SGK/7.
 I. Số hữu tỉ :
 Ví dụ :
 Các số 4 ; ; 0 ; ; 0,2 đều là số hữu tỉ.
 Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b 
 Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q
II. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số :
Ví dụ : Biểu diễn số hữu tỉ và trên trục số.
III. So sánh 2 số hữu tỉ :
 Ví dụ :
 So sánh 2 số hữu tỉ –0,3 và 
Ta có 
 Vì -3 > -5 và 10 > 0 nên 
. Nếu x < y thì trên trục số, điểm x ở bên trái điểm y.
. Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
. Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
. Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm.
1/ SGK, học sinh cho ví dụ.
2/ 
hay 
 BT 2 SGK/7.
2a/ 
 b/ 
 -1 -3/4 0
Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (5 phút)
 - Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh số hữu tỉ.
 - Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; qui tắc “dấu ngoặc”, qui tắc “chuyển vế” ở lớp 6; đem theo máy tính Casio fx-220 ( fx-500 ).
 - Làm BT 3, 4, 5 SGK/8 và 1, 2,3, 4, 5 SBT/3,4.
Hướng dẫn bài 5 SGK/8 :
 và x < y
a < b
Ta có :	
Vì a a + a < a + b < b + b
 => 2a < a + b < 2b
	 => 
Hay x < z < y
V. RÚT KINH NGHIỆM :
1. Chuẩn bị: 	
2. Nội dung: 	
3. Phương pháp:	
4. ĐDDH:.	 
5. Tổ chức: 	
Tiết 2	
Ngày dạy :23/08/10 	 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững các qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
- Có kỹ năng :+ Làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng 
 + Áp dụng thành thạo qui tắc chuyển vế.
- Phát triển tư duy, tính độc lập, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập, máy tính.
 - Học sinh : Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; qui tắc chuyển vế, qui tắc dấu ngoặc.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	PP: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhĩm
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định : (1 phút)
KT bài cũ : (10 phút)	
 HS 1 : Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ ( dương, âm, 0 ) (5đ)
 Sửa 3/8 SGK So sánh các số hữu tỉ:(5đ)
a/ x = và y = 
b/ x = và y = 
c/ x = -0,75 và y = 
HS 2 : Sửa bài 5/8 SGK (10đ)
 Gọi học sinh khá, giỏi.
 Giả sử 
và x < y . Chứng tỏ nếu chọn z = thì x < z < y.
 GV chốt lại : Vậy trên trục số giữa 2 điểm hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập giữa 2 số hữu tỉ phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập và .
Bài mới :
 Các em đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số . Do đó các phép toán cộng, trừ số hữu tỉ được tiến hành như các phép tính cộng, trừ phân số. Tiết học hôm nay ta sẽ học bài cộng, trừ số hữu tỉ.
 Hđ 1: . Cộng, trừ 2 số hữu tỉ : (10 phút)
 Để cộng, trừ 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào ?
 ( Ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số ).
 . Nêu qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu và khác mẫu.
 Vậy với 2 số hữu tỉ bất kỳ ta có thể viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng một mẫu số dương rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu.
 Học sinh nêu cách làm, GV ghi bảng, bổ sung và nhấn mạnh lại cách làm.
 Học sinh làm 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a/ 
b/ 
 Làm BT 5/10 SGK : 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 Hướng dẫn học sinh ấn máy để kiểm tra kết quả.
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
 Tìm số nguyên x biết x + 9 = 21
 . Học sinh nhắc lại qui tắc chuyển vế ở lớp 6. Tương tự như trong , trong ta cũng có qui tắc chuyển vế.
 Hđ 2: Quy tắc “chuyển vế” : (10 phút)
Học sinh đọc qui tắc SGK/9.
 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Học sinh làm 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a/ x = b/ x = 
 GV cho học sinh đọc chú ý SGK / 9.
Củng cố và luyện tập : (9 phút)
 8 / 10 SGK :
 10 / 10 SGK :
 Hoạt động theo nhóm ( 2 hs lên bảng )
C1 : 
 A = 
 A = 
 Học sinh ấn máy kiểm tra lại kết quả.
 Vậy muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm như thế nào ? Nêu qui tắc chuyển vế trong .
C2 :
 Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số 
a/ x = , y = 
 Vì –22 0
=> hay 
=> 
 -0,75 = 
 và x < y
 => a < b
Ta có : 
 Vì a a + a < a + b < b + b
 => 2a < a + b < 2b
	=> 
 => x < z < y
I. Cộng, trừ 2 số hữu tỉ :
x + y = 
 Với ta có
x - y = 
 Ví dụ :
a/ 
b/ 
II. Quy tắc “chuyển vế” :
 Với mọi x + y = z =>
 x = z - y
 Ví dụ : 
 8 / 10 SGK :
a/ 
b/ 
c/ 
5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (5 phút)
Học thuộc qui tắc cộng, trừ và qui tắc chuyển vế.
Ôn tập lại qui tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số. Đem theo máy tính.
Làm BT 7, 8d, 9b, 9d / 10 SGK và 12, 13 / 5 SBT cho học sinh khá giỏi.
Chuẩn bị bài:Nhân,chia số hữu tỉ
V. RÚT KINH NGHIỆM :
1. Chuẩn bị: 	
2. Nội dung: 	
3. Phương pháp:	
4. ĐDDH:.	 
5. Tổ chức: 	
Tiết PPCT: 3	
Ngày dạy : 30/08/10	 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU :
- Nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ.
 - Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng dưới dạng cơ bản khác nhau.
 -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập,thước,phấn màu.
 - Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số; tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm,đặt và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định : (1 phút)
KT bài cũ : (10 phút)	
 HS 1 : Muốn cộng, trừ 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào ? Viết công thức tổng quát (5đ)
 Làm bài 8d/10 SGK (5đ)
 Hd học sinh giải “bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ”
 HS 2 : Phát biểu qui tắc chuyển vế ?(5đ)
 Làm BT 9d/10 SGK (5đ)
GV: gọi HS nhận xét sau đó GV nhận xét chấm điểm
Bài mới : 
HĐ1: Nhân 2 số hữu tỉ : (12 phút)
 Trong tập , các số hữu tỉ cũng có phép tính nhân, chia 2 số hữu tỉ. Ví dụ : -0,3 . theo em thực hiện như thế nào ?
 Hs t/h : viết các số dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc nhân phân số :
 0,3 . = 
 => Công thức tổng quát.
 Học sinh làm ví dụ.
 Phép nhân phân số có những tính chất gì ? ( giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối, các số khác 0 đều có số nghịch đảo ).
 Phép nhân số hữu tỉ cũng có những tính chất như vậy.
 3 học sinh làm BT 11 a, b, c(SGK/12) ở bảng. Cả lớp làm vào vở.
a/ b/ 0,24.
c/ (-2).()
HĐ2: Chia 2 số hữu tỉ : (10 phút)
Với 
 Áp dụng qui tắc chia phân số, viết công thức chia x cho y.
 ...  dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
x = 30o , y = 60o , z = 90o
Bài 5 / 55 
a/ Ta có 
 Nên x và y tỉ lệ thuận .
b/ Ta có 
 Nên x và y không tỉ lệ thuận.
 Bài 6 / 55 SGK
a/ y = kx => y = 25x ( vì mỗi m dây nặng 25g )
b/ Vì y = 25x nên y = 4,5kg = 45000g
 thì x = 4500 : 25 = 180o
 Vậy cuộn dây dài 180o mét
 Cách khác :
a/ Vì khối lượng của cuộn dây tỉ lệ thuận với chiều dài nên ta có :
b/ có 
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Ôn lại bài
 - BTVN : 8, 10,11 / 56 SGK và 8, 10, 11, 12 / 44 SBT. 
 * Hướng dẫn bài 8(sgk) Đề bài cho biết gì ? Tìm gì ? 
 Chú ý đặt điều kiện bài toán.
 Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
V. RÚT KINH NGHIỆM :
1. Chuẩn bị: 	
2. Nội dung: 	
3. Phương pháp:	
4. ĐDDH:.	 
5. Tổ chức: 	
Tiết 25	
Ngày dạy : 11/11/09 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
Thông qua giờ luyện tập, học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng.
Học sinh :Học bài và làm bài tập.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Phương pháp gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề.
 IV. TIẾN TRÌNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
1/ Ổn định : Kiểm diện.
2/ KT bài cũ : Lồng vào tiết luyện tập.
3/ Bài mới : 
HĐ1:	Sửa bài tập cũ :
 HS1 :Làm bài 8 SGK / 56 (10đ)
 Chú ý đặt điều kiện bài toán.
 Đề bài cho biết gì ? Tìm gì ?
 Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau 
 =>
GV : Nhận xét, chấm điểm.
 GV nhắc học sinh việc chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch.
HĐ2: Luyện tập :
 Bài 7 / 56 SGK 
 Hs đọc đề bài, tóm tắt đề bài :
 2kg dâu cần 3 kg đường
 2,5kg dâu cần x kg đường
 Khi làm mứt, khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ? Lập tỉ lệ thức tìm x. Vậy bạn nào nói đúng.
 Bài 9 / 56 SGK
 Hs đọc đề.
 Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào ?
 ( chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4, 13 )
 Em hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài toán này ?
 10 / 56 SGK
 Các cạnh của tam giác tỉ lệ với 2, 3, 4 và chu vi của nó là 45cm. Tính các cạnh tam giác.
 Gọi 1 học sinh lên trình bày.
 Cả lớp làm vào vở.
 Học sinh nhận xét bài bạn.
 Gọi học sinh đem tập chấm.
Thi làm toán nhanh:bài11 trên bảng phụ
 Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.
a/ Điền số vào ô trống.
b/ Biểu diễn y theo x.
c/ Điền số vào ô trống.
d/ Biểu diễn z theo y.
 Chia mỗi tổ 5 người, chỉ có 1 viên phấn, 1 người làm 1 câu, người nào làm xong chuyền phấn người tiếp theo, người sau có thể sửa bài của người trước.
 Đội nào làm đúng và nhanh là thắng.
 GV công bố “trò chơi bắt đầu”
 Kết thúc trò chơi, tuyên bố đội thắng.
4/ Củng cố và luyện tập : 
Nếu x, y, z tỉ lệ thuận với a, b, c ta viết như thế nào ?
HS:trả lời
GV: đưa “Bài học kinh nghiệm” trên bảng phụ và gọi HS đọc.
I. Sửa bài tập cũ :
 Bài 8 SGK / 56
 Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z ( x, y, z > 0 )
 Theo đề ta có :
 và x + y + z = 24
 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
 Vậy 
Trả lời : Số cây trồng các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8, 7, 9 cây.
 II. Luyện tập : 
 Bài 7 / 56 SGK
 Vì khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
 Gọi x là khối lượng đường cần sử dụng (x > 0)
 Theo đề ta có : 
 Bạn Hạnh nói đúng.
 Bài 9 / 56 SGK
Gọi khối lượng của nicken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z ( x, y, z > 0 )
 Theo đề ta có :
 và x + y + z = 150
 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
 Vậy 
Trả lời : khối lượng của nicken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5kg ; 30kg ; 97,5kg
 Bài 10 / 56 SGK
Gọi độ dài 3 cạnh tam giác lần lượt là x, y, z ( x, y, z > 0 )
 Theo đề ta có :
 và x + y + z = 45
 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
 => 
Trả lời : độ dài 3 cạnh tam giác lần lượt là 10cm, 15cm, 20cm.
Bài 11(sgk/56)
a/
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
b/ Biểu diễn y theo x : y = 12x
c/
x
1
6
12
18
y
60
360
720
1080
d/ z = 60 y
III. Bài học kinh nghiệm :
 Để kiểm tra x và y có tỉ lệ thuận với nhau không ta kiểm tra tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng
 Nếu thì x, y tỉ lệ thuận với nhau.
 Nếu có 2 tỉ số khác nhau thì x và y không tỉ lệ thuận với nhau.
 Nếu x, y, z tỉ lệ thuận với a, b, c ta viết
 5/ Hướng dẫn HS Tự học ở nhà:
Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
Làm bài tập 13, 14, 15, 17 / 44, 45 SBT.
Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch ( tiểu học ), đọc trước bài 3.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
1. Chuẩn bị: 	
2. Nội dung: 	
3. Phương pháp:	
4. ĐDDH:.	 
5. Tổ chức: 	
Tiết 26	
Ngày dạy : 11/11/09 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức:Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không, biết cách tìm hệ số tỉ lệ. -Thái độ:Giáo dục học sinh tính nhạy bén.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :Bảng phụ, thước thẳng. 
Học sinh :Ôn kiến thức đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Phương pháp gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề.
 IV. TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn định : kiểm diện.
2/ KT bài cũ :
 HS1: Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận. (3đ)
 Làm bài tập 13 SBT. (7đ)
GV: Nhận xét – chấm điểm
3/ Bài mới : 
 Hoạt động 1 : Định nghĩa :
 Ôn kiến thức đại lượng tỉ lệ nghịch ở tiểu học.
 Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (tăng) bấy nhiêu lần.
 Hs làm ? 1. Hướng dẫn học sinh tính.
a/ Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng S luôn bằng 12cm2.
b/ Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao.
c/ Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của vật chuyển động đều trên quãng đường 16km.
 Rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ?( đại lượng này bằng 1 hằng số của đại lượng kia )
 Giới thiệu định nghĩa.
 Nhấn mạnh công thức hay xy = a
 Hs làm ? 2
 Xem trong trường hợp tổng quát nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
 y = 
 Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ? ( x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a )
 => Chú ý : SGK / 57
Hoạt động 2 : Tính chất :
 Hs làm ? 3 / 57
 Hướng dẫn : y và x tỉ lệ nghịch với nhau
a/ Tìm hệ số tỉ lệ 
b/ Thay đổi ? bằng số thích hợp.
c/ Nhận xét tích 2 giá trị tương ứng x1y1 , x2y2 , x3y3 , x4y4 của x và y.
 Giả sử y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch y = . Khi đó với mỗi giá trị x1 , x2 , x3  0 của x ta có 1 giá trị tương ứng của y, do đó 
 x1y1 = x2y2 =  = a
 Có x1y1 = x2y2 => 
Tương tự x1y1 = x3y3 => 
2 tính chất trong khung, HS đọc
So sánh với 2 tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV:Nhấn mạnh : 
Khi hai đại lượng tỉ lệ thuận :
 x1 ứng với y1 =>
 x2 ứng với y2 
Khi hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
 x1 ứng với y1 =>
 x2 ứng với y2 
4/ Củng cố và luyện tập:
GV cho HS h/đ nhóm làm bài 12 / 58 SGK
 x, y tỉ lệ nghịch : x = 8 , y = 15
a/ Hệ số tỉ lệ ?
b/ Biểu diễn y theo x.
c/ Tính giá trị y khi x = 6 , x = 10
 GV: cho các nhóm nhận xét chéo nhau sau đó gv nhận xét tuyên dương nhóm làm nhanh , đúng nhất
 13 / 58 SGK
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
 HS: lên bảng làm
GV: nhận xét. 
Bài 13(SBT)
 Gọi số tiền lãi 3 đơn vị là x, y, z nguyên dương.
Ta có : 
x = 30 , y = 50 , z = 70
Trả lời : số tiền lãi 3 đơn vị lần lượt là 30 triệu đồng, 50 triệu đồng, 70 triệu đồng.
I.Định nghĩa :
 ?1
a/ Diện tích hình chữ nhật
 S = xy = 12 (cm2 )
 y = 
b/ Lượng gạo trong tất cả các bao là :
 xy = 500(kg) => y =
c/ Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là :
 vt = 16(km) => v = 
Nhận xét: (SGK)
 Định nghĩa : SGK / 57
 Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy = a ( a là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
 ? 2 / 57
 y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5
y = 
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5.
 Chú ý : SGK / 57
II. Tính chất :
 ? 3 / 57
a/ x1y1 = a => a = 60
b/ y2 = 20 , y3 = 15 , y4 = 12 
c/ x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60
 ( bằng hệ số tỉ lệ ) 
 Tính chất 
 Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì
+ Tích 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. ( bằng hệ số tỉ lệ )
+ Tỉ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Bài 12 / 58 SGK
a/ Vì x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
y = hay xy = a
a = 8.15 = 120
b/ y = 
c/ x = 6 y = 
 x = 10 y = 
 Bài 13 / 58 SGK
 Vì x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên
 xy = a => a = 1,5.4 = 6
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ( so sánh với hai đại lượng tỉ lệ thuận ).
Làm Bt 14, 15 / 58 SGK và 18, 19, 20, 21, 22 / 45, 46 SBT.
* Hướng dẫn bài 14(sgk): 
 Cùng 1 công việc, giữa số công nhân và số ngày làm là 2 đại lượng quan hệ ntn ?
 Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có tỉ lệ thức nào ? Tính x ?
Xem trước bài : “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch”.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
1. Chuẩn bị: 	
2. Nội dung: 	
3. Phương pháp:	
4. ĐDDH:.	 
5. Tổ chức: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 7(15).doc