A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh;
-Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
3. Thái độ: - Bước đầu tập suy luận.
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
D. Tiến trình lên lớp:
Tiết: 01 Ngày soạn: 23/08/2010 Chương I: đường thẳng vuông góc- đường thẳng song song Bài 1. hai góc đối đỉnh A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh; -Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. 3. Thái độ: - Bước đầu tập suy luận. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1') II. Bài cũ: (5') - Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Nêu yêu cầu của mình đối với học sinh về môn học. - Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp. III. Bài mới: ĐVĐ: Tiết này ta cùng tìm hiểu hai góc đối đỉnh Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Thế nào là hai góc đối đỉnh (14') y x' O y' x GV treo bảng phụ vẽ hình hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh. A B 1 2 M ? Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các góc vẽ trên hình. Hs: Quan sát trả lời Gv: Nhận xét, bổ sung. Giới thiệu cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ. Hs: Chú ý nghe giảng ? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hs: Trả lời Gv: Chốt lại định nghĩa Hs: Ghi bài Gv: Yêu cầu hs làm ?2 Hs: Suy nghĩ, trả lời Gv: Nhận xét ? Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo nên mấy cặp góc đối đỉnh? Hs: Trả lời Gv: Quay lại bảng phụ yêu cầu hs giải thích vì sao góc M1 và góc M2 không đối đỉnh Hs: Suy nghĩ trả lời Gv: Nhận xét, bổ sung ? Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy? Hs: Thực hiện, nêu cách vẽ Gv: Nhận xét ? Trên hình vừa vẽ còn cặp góc nào đối đỉnh nữa không? Hs: Trả lời HĐ2: Tính chất của hai góc đối đỉnh (15') Gv: Quan sát các cặp góc đối đỉnh, em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của từng cặp góc? Hs: Trả lời Gv: Yêu cầu hs dùng thước đo góc kiểm tra lại số đo các góc Hs: Thực hiện, trả lời Gv: Hướng dẫn hs tập suy luận như ở sgk ? Tính tổng hai góc O1 và O2. ? Tính tổng hai góc O2 và O3. ? So sánh hai góc O1 và O3. Hs: Theo dỏi, trả lời các câu hỏi của gv Gv: Chốt lại tính chất hai góc đối đỉnh Hs: Theo dỏi ghi bài 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh Định nghĩa: sgk x’ y’ y O 1 3 2 4 x O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. O2 và O4 là hai góc đối đỉnh. y’ x 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh 3 1 4 O y x’ Ta có: O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù) (1) O2 + O3 = 1800 (Hai góc kề bù) (2) Từ (1),(2) suy ra: O1 + O2 = O2 + O3 O1 = O3 Kết luận: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. IV. Củng cố: (8') - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ngược lại, hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? Lấy ví dụ? - GV treo bảng phụ vẽ sẵn đề bài tập 1,2 (SGK-Trang 82) cho HS điền vào chỗ trống. V. Dặn dò: (2') - Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh và cách vẽ hai góc đối đỉnh. - Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK-Trang 82); bài tập 1,2,3(SBT-Trang73,74). - Tiết sau : Luyện tập. - Hướng dẫn bài tập 5 : Ôn tập lại các khái niệm đã học ở lớp 6 : + Hai góc kề nhau + Hai góc bù nhau + Hai góc kề bù. Rút kinh nghiệm Tiết: 02 Ngày soạn: 23/08/2010 LUYEÄN TAÄP A. Muùc tieõu: 1. Kiến thức: Hs hiểu hơn về hai gúc đối đỉnh, tớnh chất hai gúc đối đỉnh thỡ bằng nhau 2. Kĩ năng: - Nhận biết được cỏc gúc đối đỉnh trong một hỡnh, vẽ được gúc đối đỉnh với gúc cho trước 3. Thỏi độ: Bước đầu tập suy luận và biết cỏch trỡnh bày một bài tập B. Phương phỏp: Nờu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: 1. Giaựo vieõn: Thửụực ủo goực, thước thẳng, baỷng phuù 2. Hoùc sinh: OÂn taọp, laứm baứi taọp, thước thẳng, thước đo gúc D. Tiến trỡnh lờn lớp: I. OÅn ủũnh: (1') II. Baứi cuừ: (6') ? Thế nào là hai gúc đối đỉnh? Vẽ hỡnh minh hoạ và chỉ ra cỏc cặp gúc đối đỉnh trong hỡnh? ? Hóy nờu tớnh chất của hai gúc đối đỉnh? Vẽ hỡnh và suy luận vỡ sao hai gúc đối đỉnh lại bằng nhau? ? Làm bt 5 sgk? III. Bài mới: 1. ĐVĐ: Chỳng ta đó tỡm hiểu hai gúc đối đỉnh, tiết này ta cựng làm một số bài tập 2. Triển khai: Hoạt động của thầy và trũ Nội dung kiến thức HĐ1: Tập suy luận (15') Gv: Cho hs đọc đề bt 6 sgk Hs: Đọc đề ? Làm thế nào để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một gúc 470? Hs: Suy nghĩ trả lời Gv: Nhận xột, bổ sung. Gọi hs lờn bảng vẽ hỡnh Hs: Thực hiện cỏc hs khỏc làm vào vỡ Gv: Nhận xột. Yờu cầu hs túm tắt bài toỏn Hs: Đứng tại chỗ trả lời Gv: Ghi bảng Gv:Neỏu 1 = 47O => 3 = ? Hs: suy nghĩ trả lời Gv: Nhận xột, bổ sung ? Biết 1 ta cú thể tớnh 2 khụng? Vỡ sao? Hs: Trả lời Gv: Nhận xột, bổ sung ?Goực 2 vaứ 4 quan heọ nhử theỏ naứo? Tớnh 4? Hs: Trả lời Gv: Nhận xột, bổ sung. Chỳ ý hướng dẫn hs trỡnh bày theo kiểu bài chứng minh để hs làm quen với bài toỏn hỡnh học HĐ2: Vẽ hỡnh và nhận biết gúc đổi đỉnh (17') Gv: Cho hs hoạt động nhúm. Yờu cầu mỗi cõu trả lời phải cú lớ do Hs: Thực hiện, sau 3 phỳt cỏc nhúm nộp kết quả, trỡnh bày và nhận xột cheo giữa cỏc nhúm Gv: Theo dỏi, hướng dẫn, nhận xột chung, cú thể đỏnh giỏ một nhúm Gv: Yờu cầu hs làm bt8 sgk Hs: Thực hiện, hai hs lờn bảng vẽ hỡnh Gv: Theo dừi, kiểm tra ? Qua hỡnh vẽ em cú thể rỳt ra nhận xột gỡ về cỏc gúc bằng nhau? Hs: Trả lời Gv: Nhận xột bổ sung Gv: Cho hs làm bt 9 sgk Hs: đọc đề bài ? Muốn vẽ gúc vuụng ta làm thế nào? Hs: Trả lời, vẽ hỡnh ? Muốn vẽ gúc x'Ay' đối đỉnh với gúc xAy ta làm thế nào? Hs: Trả lời vẽ hỡnh Gv: Nhận xột, sửa sai cho hs nếu cú ? Nờu tờn hai gúc vuụng khụng đổi đỉnh ở trong hỡnh? Hs: Trả lời Gv: Nờu hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một gúc vuụng thỡ cỏc gúc cũn lại cũng vuụng. Em cú thể giả thớch vỡ sao khụng? Hs: Suy nghĩ trả lời Gv: Nhận xột, bổ sung xx'yy' tại O 1 = 47O Dạng 1: Bài tập suy luận x’ y’ y O 1 3 2 4 x + Bt 6 (sgk) Cho 2=?3=? 4=? Tỡm Ta coự: 1 = 47O maứ 1 = 3 (ủủ) Neõn 3 = 47O Mặt khỏc: 1 + 2 = 1800 (keà buứ) neõn 2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O Mà:2 = 4 (ủoỏi ủổnh) =>4 = 133O z Dạng 2: Vẽ hỡnh và nhận biết gúc đổi đỉnh 5 6 1 4 2 z’ x 3 O x' y y’ + BT7 (sgk) Ta cú: 1=4 (đối đỉnh)2=5 (đối đỉnh) 3 = 6 (đối đỉnh) xOz' = zOx' (đối đỉnh) zOy' = yOz' (đối đỉnh) xOy = x'Oy' (đối đỉnh) xOx' = zOz' = yOy' = 1800 y + BT8 (sgk) t z y x O z x O + BT9 (sgk) x' x y' y O Hai gúc vuụng khụng đối đỉnh là: xOy và yOx'; yOx' và x'Oy'; x'Oy' và y'Ox; y'Ox và xOy IV. Củng cố: (3') Nhắc lại định nghĩa hai gúc đối đỉnh, tớnh chất hai gúc đối đỉnh V. Dặn dũ: (3') - Xem lại cỏc bài tập đó giải - Làm bt 4, 5, 6, sbt - Chuẩn bị ờke, giấy Rỳt kinh nghiệm Tiết: 03 Ngày soạn: 06/09/2010 Hai đường thẳng vuông góc A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: -Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và b vuông góc với a. 2. Kĩ năng: -Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 3. Thái độ: -Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Thước thẳng, êke, giấy. 2. Học sinh : Thước thẳng, êke, giấy. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1') II. Bài cũ ( 5') - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ? - Vẽ xAy = 900 và góc x’Ay’ đối đỉnh với góc đó?(Bài tập 9) III. Bài mới: 1. ĐVĐ: Hai đường thẳng trong hình vẽ (bài cũ), cắt nhau trong các góc tạo thành có một góc bằng 900, lúc đó ta nói hai đường thẳng vuông góc. đó là nội dung của bài hóc hôm nay. 2. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (10') Gv: Yêu cầu hs làm ?1 Hs: Cả lớp làm . Nhận xét. Gv: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O. Yêu cầu hs làm ?2 Hs: Cả lớp làm . O1 = 900 (điều kiện cho trước) O2 =1800 O1 = 900 (Hai góc kề bù) O3 = O1 = 900 ; O4 = O2 = 900 Gv: Nhận xét, bổ sung. Thông báo hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc . ? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Hs: Trả lời Gv: Giới thiệu định nghĩa Hs: Ghi bài Gv: Nêu các cách diễn đạt như sgk Hs: Theo dỏi HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10') ? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? Hs: Trả lời Gv: yêu cầu hs làm ?3 Hs: Làm bài, một hs lên bảng Gv: Nhận xét, yêu cầu hs hđ nhóm làm ?4. Yêu cầu hs nêu các vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình trong từng trường hợp Hs: Thực hiện, sau 4 phút nộp kết quả Gv: quan sát hướng dẫn, sau đó nhận xét kết quả của vài nhóm. ? Theo em có bao nhiêu đường thẳng qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a? Hs: Trả lời Gv: Nêu tính chất Hs: Theo dỏi ghi bài HĐ3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10') Gv: yêu cầu HS làm công việc sau: + Vẽ đoạn thẳng AB, Xác định trung điểm I của đoạn AB. + Qua I vẽ đường thẳng d AB. Hs: Thực hiện, 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện các yêu cầu Gv: Thông báo đường thẳng d vừa vẽ được gọi là trung trực của đoạn thẳng AB. ? Thế nào là trung trực của một đoạn thẳng. Hs: Trả lời Gv: Chốt định nghĩa Hs: Theo dỏi, ghi bài Gv: Giới thiệu hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. Hs: Theo dỏi ? Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm thế nào? Hs: Trả lời Gv: Bổ sung, nêu cách vẽ bằng cách gấp giấy. Hs: Theo dỏi 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. O y’ y x’ x 1 2 3 4 Định nghĩa: (SGK). Kí hiệu: xx’yy’. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. + Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a O a' a + Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a . O a a' Tính chất: sgk 3. Đường trung trực của một đoạn thẳng. A B d I Định nghĩa: (SGK). Đường thẳng d là trung trực của AB Avà B đối xứng với nhau qua d. IV. Củng cố: (6') - Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? - Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc ? - Làm bài tập 11, 12,13 (sgk - tr.86) V. Dặn dò: (3') - Nắm chắc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của một đoạn thẳng. - Làm các bài tập 15, 16, 17 (SGK-Trang 86, 87). Bt 10,11sbt - Chuẩn bị chu đáo để bài sau luyện tập. - Bài tập 16 : Dùng êke thao tác theo H9 - sgk tr.78. Rút kinh nghiệm Tiết: 04 Ngày soạn: 07/09/2010 Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: -Có kĩ năng sử dụng các dụng cụ để vẽ hình. 3. Thái độ: -Bước đầu làm quen với suy luận logic. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ. 2. Học sinh : Bài cũ, Thước thẳ ... 5') Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Gv: Yêu cầu hs làm bt 26 sgk. Một hs đọc chậm đề, một hs thao tác vẽ trên bảng Hs: Thực hiện, các hs còn lại vẽ hình vào vở ? Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách nào? Hs: Trả lời Gv: Hướng dẫn hs có thể dùng thước đo góc hoặc dùng êke có góc 600. ? Ax và By có song song với nhau không? Vì sao? Hs: Trả lời Gv: Nận xét, đánh giá Gv: yêu cầu hs tự đọc đề bài 27 sgk Hs: Thực hiện ? Bài toán cho điều gì? Yêu cầu điều gì? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét, tóm tắt đề lên bảng ? muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét ? Muốn có AD = BC ta làm thế nào? Hs: Trả lời Gv: Hướng dẫn, gọi một hs lên bảng vẽ hình Hs: Thực hiện, các hs khác vẽ vào vở ? Ta có thể vẽ mấy đoạn thẳng AD//BC và AD = BC? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét gọi hs khác lên vẽ điểm D' khác điểm D sao cho AD'//Bc và AD' = BC. Hs: Thực hiện. Gv: Cho hs hoạt động nhóm bt 28 sgk. Yêu cầu nêu cách vẽ Hs: Hoạt động nhóm Gv: Theo dỏi, hướng dẫn hs vẽ dựa theo dấu hiệu nhận biết Hs: sau khi hoạt động trình bày cách vẽ, các nhóm khác bổ sung Gv: Nhận xét, đánh giá Gv: Cho hs làm bt 29 sgk, Gọi một hs đọc đề bài Hs: thực hiện ? Bài toán cho biết điều gì? yêu cầu ta điều gì? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét, ghi bảng. gọi hs lên bảng vẽ góc xOy và điểm O' Hs: thực hiện, Các hs khác vẽ vào vở Gv: Gọi hs khác lên bảng vẽ tiếp vào hình đã vẽ O'x'//Ox, O'y'// Oy Hs: Thực hiện Gv: Nhận xét ? Theo em còn vị trí nào của điểm O' đối với góc xOy không? Hãy vẽ hình trong trường hợp đó? Hs: Trả lời, lên bảng vẽ hình O' x' y' O x y Gv: nhận xét ? Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem góc xOy và góc x'O'y' có bằng nhau không? Hs: lên bảng đo và nhận xét Bài tập 26 sgk: y 1200 1200 x B A - Ax//By . Vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau. (Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Bài tập 27 sgk: Cho Yêu cầu Vẽ AD sao cho AD = BC và AD//BC Bài tập 28 sgk: Vẽ hai đường thẳng xx' và yy', sao cho xx'//yy'. x' x y' y Bài tập 29 sgk: Cho 00 < xOy < 900 Yêu cầu Vẽ 00<x'O'y'<900 sao cho O'x'//Ox, O'y'//Oy. So sánh xOy và x'O'y' O' x' y' O x y Kết luận: xOy = x'O'y' IV. Củng cố: (3') - Khái niệm hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Cách vẽ vuông góc, song song. V. Dặn dò: (2') - Xem lại các bài tập đã sữa. - Làm bt 24, 25, 26 sbt; 30 sgk - Đọc trước bài “ Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song”. Rút kinh gnhiệm Tiết: 08 Ngày soạn: 20/09/2010 Tiên đề ơclit về đường thẳng song song A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung tiên đề Ơclit, công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (Ma) sao chob//a . - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra tính chất của hai đường thẳng song song và vận dụng đước tính chất của hai đường thẳng song song. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song , tính số do góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song khi biết một góc. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận ,chính xác. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Êke , thước thẳng, thước đo góc 2. Học sinh: Êke , thước thẳng, thước đo góc. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1') II. Bài cũ: Không III. Bài mới: 1. ĐVĐ: Qua một điểm ở ngoài đường thẳng có mấy đường thẳng song song với đường thẳng đã cho, tiết này ta cung tìm hiểu 2. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tiên đề Ơ-clit (18') Gv: Yêu cầu hs thực hiện bài toán Cho đường thẳng a và điểm M không thuộc đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b qua M sao cho b//a Hs: Thực hiện vào nháp Gv: Yêu cầu 2 hs lên bảng thực hiện ẽ theo 2 cách trên cùng một hình Hs: Thực hiện ? có nhiều cách vẽ nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng b thoả mãn điều kiện Hs: Trả lời Gv: Giới thiệu tiên đề Hs: Theo dỏi Gv: Cho hs đọc phần có thể em chưa biết Hs: Thực hiện HĐ2: Tính chất của 2 đường thẳng song song (18') Gv: Cho hs làm ? ở sgk Hs: Thực hiện, lần lượt 4 hs lên bảng vẽ hình, đo góc và nhận xét Gv: Theo dỏi, hướng dẫn ? qua bài toán trên em có nhận xét gì ? Hs: Trả lời ?Em kiểm tra xem hai góc trong cùng phía như thế nào? Hs: Kiểm tra, nhận xét Gv: Nhận xét, ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song Hs: Theo dỏi, đọc tính chất ở sgk ? Tính chất này cho điều gì? suy ra được điều gì? Hs: Trả lời Gv: Tóm tắt lên bảng Hs: Ghi bài Gv: cho Hs làm bt 30 sbt Hs: Theo dỏi làm bt để biết cách suy luận Gv: Theo dỏi, hướng dẫn 1. Tiên đề Ơ-clit: . Tiên đề: sgk b M a Cho Điểm M nằm ngoài đường thẳng a Suy ra Đường thẳng b qua M và b//a là duy nhất 2. Tính chất của 2 đường thẳng song song Tính chất: sgk 4 3 A 2 1 3 1 4 1 2 B a b c Cho c cắt a tại A; c cắt b tại B; a//b Suy ra A1=B2; A4=B1 A1 = B4; A2=B1; A3=B2; A4=B3 A1+B1=1800; A4+B2=1800 IV. Củng cố: (5') - Nhắc lại tiên đề Ơ-clit, tính chất hai đường thẳng song song - Làm bt 32, 33 sgk V. Dặn dò: (3') - Học thuộc tiên đề và tính chất để vận dung vào giải toán - Làm bt 34, 35, 36 sgk; 27,28,29 sbt - Tiết sau luyện tập Rút kinh nghiệm Tiết: 09 Ngày soạn: 27/09/2010 Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết tính các góc còn lại khi cho một cát tuyến cắt hai đường thẳng song song và cho biết số đo một góc. 2. Kĩ năng:- Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song vào làm các bài tập. 3. Thái độ: - Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. 2. Học sinh : Thước thẳng, êke, thước đo góc. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1') II. Bài cũ: (3') - Phát biểu tiên đề Ơclit? Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song? II. Bài mới: 1. ĐVĐ: Chúng ta đã tìm hiểu tiên đề Ơ-clit tiết này ta sẽ tìm hiểu một số bài tập để cũng cố. 2. Triển khai: (24') Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Gv: đưa bt 36 lên bảng, yêu cầu hs thực hiện Hs: thực hiện, các hs lần lượt lên bảng điền Gv: Nhận xét, yêu cầu hs giải thích Gv: Cho hs làm bt 37sgk ? Nêu tên tất cả các góc của hai tam giác CAB và CDE Hs: trả lời ? Chỉ ra các cặp góc bằng nhau của hai tam giác. Hs: Trả lời, có giả thích Gv: Nhận xét, bổ sung Gv: yêu cầu hs làm bt 38sgk theo nhóm Nhóm 1, 2 làm khung bên phải, nhóm 3,4 làm khung bên trái Lưu ý: Bài làm của hs có hình vẽ và tính chất ở dạng tổng quát Hs: Thực hiện, sau 4 phút các nhóm nộp bài Gv: Nhận xét bài của mỗi nhóm Bài tập 36 sgk: Điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. A1=B3;(vì là cặp góc so le trong) b. A2=B2 (Vì là cặp góc đồng vị) c. A4+B3=1800 (vì 2 góc trong cùng phía d. A2 = B4(vì 2 góc so le trong) Bài tập 37 sgk: Các góc bằng nhau: Bài tập 38 sgk: Điền vào chổ trống trong bảng sau: IV. Củng cố: (Kiểm tra viết 15 phút) Câu 1: Khi nào ta có thể nói đường thẳng a song song với đường thẳng b ? Câu 2: Cho hình vẽ sau, biết a // b: a/ Viết tên các cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong, cặp góc trong cùng phía b/ Chỉ ra các cặp góc bằng nhau. 1 2 2 3 1 4 4 3 Đáp án: Câu1: Nêu đúng định nghĩa (2đ) Câu2 (8đ) a/ Cặp góc đồng vị : M1 và N1; M2 và N2; M3 và N3; M4 và N4 Các cặp góc so le trong: M3 và N1; M4 và N2 Các cặp góc trong cùng phía: M4 và N1; M3 và N2 b/ Các cặp góc bằng nhau : M3 = M1=N1=N3; N2=N4=M2=M4 V. Dặn dò: (2') - Làm lại bài kiểm tra vào vở. - Bài tập 38, 39 (SGK-Trang 95) - Đọc trước bài “ Từ vuông góc đến song song”. Rút kinh nghiệm Tiết:10 Ngày soạn: 30/09/2010 từ vuông góc đến song song A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hiểu quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song. 3. Thái độ:- Phát triển tư duy logic, biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, tập suy luận. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm C. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ. 2. Học sinh : Thước thẳng, êke, phiếu học nhóm. D. Tiến trinh lên lớp: I. ổn định: (1') II. Bài cũ: ( 5') - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường thẳng a qua M và a ^ d. - Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song? Vẽ đường thẳng d’ qua M và d’ ^ a. III. Bài mới: ĐVĐ: Giáo viên dựa vào hình kiểm tra bài cũ để ĐVĐ Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (16') Gv: Cho hs làm ?1 sgk Hs: quan sát hính và trả lời Gv: Nhận xét, cho hs vẽ lại hình Hs: thực hiện ? Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 Hs: Trả lời Gv: Nhận xét, gọi hs khác nhắc lại tính chất Hs: Thực hiện Gv: Tóm tắt lại bằng hình vẽ và kí hiệu toán học Hs: hoàn chính vào vở ? Em hãy nêu lại cách suy luận tính chất trên? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét Gv: đưa bài toán sau: Nếu có đường thẳng a//b và đường thẳng ca. Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào? Vì sao? Hs: Suy nghĩ, trả lời ? Liệu c không cắt b được không? Hs: Trả lời dựa vào tiên đề Ơ-clit ? Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao? Hs: trả lời dựa vào tính chất hai đường thẳng song song Gv: Qua bài toán trên em rút ra điều gì? Hs: Trả lời Gv: Giới thiệu tính chất Hs: Theo dỏi, nhắc lại tính chất Gv: Gọi 1 hs lên bảng tóm tắt tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu Hs: thực hiện Gv: Nhận xét, so sánh nội dung 2 tính chất Hs: Theo dỏi HĐ2: Ba đường thẳng song song (15') Gv: Cho hs làm ?2 theo nhóm. Yêu cầu trong bài làm có hình vẽ 28 và trả lời các câu hỏi Hs: thực hiện trong 5 phút. Gv: Gọi một nhóm trình bày Hs: Thực hiện, các nhóm khác theo dỏi bổ sung - a ^ d’ vì a ^ d và d // d’. - a ^ d’’ vì a ^ d và d // d’’. - d // d’’ vì d’^ a và d’’^ a. Gv: Nhận xét chung, yêu cầu hs phát biểu tính chất Hs: một hs đọc tính chất Gv: Tóm tắt bằng hình vẽ và kí hiệu Hs: Ghi bài Gv: Giới thiệu kí hiệu d//d'//d" Hs: Theo dỏi, ghi bài 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. Tính chất 1: Tính chất 2: 2. Ba đường thẳng song song. Tính chất 3: => d // d" d // d' d"// d' Kí hiệu: d // d' // d". IV. Củng cố: (6') - Nội dung các tính chất về quan hệ giữa vuông góc và song song. - Bài tập 40 (SGK-Trang 97) - Bài tập 41 (SGK-Trang 97) V. Dặn dò: (2') - Học thuộc nội dung các tính chất. - Làm các bài tập 42, 43, 44 (SGK -Trang 98). - Bài tập 33, 34 (SBT-Trang 80). * Bài tập 42,43 : áp dụng tính chất 1. Bài tập 44 : áp dụng tính chất Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: