Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS biết được dãy tỉ số bằng nhau và tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán liên

 quan đến chia tỉ lệ.

 - Rèn kĩ năng suy luận bài toán

 3. Thái độ: - HS có ý thức học tập bộ môn, cẩn thận cùng với suy luận hợp lí.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

 Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm

III.CHUẨN BỊ:

 1. GV: Thước kẻ, SGK, phấn màu, nội dung bài, máy chiếu (nếu có)

 2. HS : Nội dung bài 8, bảng nhóm, phấn màu.

 

docx 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 2514Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ: Toán – Tin Phần Đại số 7 
 GV: Huỳnh Quang Hưng Ngày soạn: 21 /09/2014 Lớp dạy: 7A4 Ngày dạy: 01 /10/2014
Tuần 6, Tiết 11: 	
§8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: HS biết được dãy tỉ số bằng nhau và tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán liên
 quan đến chia tỉ lệ.
 - Rèn kĩ năng suy luận bài toán
 3. Thái độ: - HS có ý thức học tập bộ môn, cẩn thận cùng với suy luận hợp lí. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
 Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm
III.CHUẨN BỊ:
 1. GV: Thước kẻ, SGK, phấn màu, nội dung bài, máy chiếu (nếu có)
 2. HS : Nội dung bài 8, bảng nhóm, phấn màu.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số ( Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số ) 
HS: lớp trưởng( lớp phó) báo cáo sĩ số
 Nhận xét lớp
 2. Kiểm tra bài cũ (8 ph)
 Rút gọn rồi so sánh các cặp tỉ số sau, cặp số nào lập được một tỉ lệ thức? 
 a) 26 và 39 b) 3-29-6 và 3+29+6
 * Đáp án:
 a) 26= 13 ; 39= 13 Vậy : 26= 39 là một tỉ lệ thức 
 b) 3 - 29 - 6= 13 ; 3 + 29 + 6=515= 13 Vậy : 3 - 29 - 6= 3 + 29 + 6 là một tỉ lệ thức
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài mới ( 2’ ) Ở nội dung kiểm tra bài cũ, ta thấy các tỉ số 
 26 ; 39 ; 3 - 29 - 6 ; 3 + 29 + 6
 bằng nhau và bằng 13 . Ta có thể viết lại :
 26= 39= 3 + 29 + 6=3 - 29 - 6 = 13 
 các tỉ số này lập thành một dãy, và ta gọi nó là dãy tỉ số bằng nhau. 
 Nếu ta thay các số 2, 6, 3, 9 lần lượt bởi các chữ cái a, b, c, d và ta có ab= cd thì 
 ab= cd= a + cb + d= a - cb - d có còn đúng nữa không?
 Vậy, dãy tỉ số bằng nhau có tính chất như thế nào, thầy trò ta cùng nghiên cứu qua bài
 8 - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
HĐ của GV
HĐ của HS
NỘI DUNG 
HĐ 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
-Yêu cầu HS đọc phần lập luận trong SGK
- Hướng dẫn cho HS lập luận thông qua gợi ý.
+ Từ tỉ lệ thức ab= cd , nếu ta đặt ab=k thì cd=?
+ Từ đó: a = ? và c = ?
+ Vậy : 
 a + cb + d=?
a - cb - d=? 
- Yêu cầu HS khác nhận xét
- Yêu cầu Hs đọc và ghi kết luận vào vở.
- Bằng cách tượng tự cũng lý luận được dãy tỉ số bằng nhau mở rộng.
 * Lưu ý: nhắc Hs các giả thiết điều có nghĩa
-Yêu cầu Hs đọc VD sgk
-Yêu cầu HS làm bài tập 54, 55 SGK theo nhóm 
 Bài 54:
Tìm x và y, biết = 
 và x + y = 16
Bài 55:
Tìm x và y, biết 
x : 2 = y :(-5) và x - y = -7
HĐ 2 : Chú ý :
- Nêu chú ý trong SGK
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân làm ?2 bằng cách áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau thê hiện câu nói: Số HS của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số: 8 ; 9 ; 10.
- HS đọc phần lập luận trong SGK
- Nghe và trả lời theo gợi ý của GV
+ cd=k
+ a = k.b và c = k.d
a + cb + d=k.b+k.db+d= 
= k.(b+d)b+d=k
a- cb- d=k.b-k.db+d=
= k.(b+d)b+d=k
-Nhận xét các tỉ số bằng nhau nên có thể viết chúng tạo thành một dãy
- HS đọc SGK trang 28, 29
- Ghi tính chất mở rộng vào vở
-Đọc VD sgk.
- Thảo luận nhóm: (5’)
 + Tổ 1;2 : BT54
 + Tổ 3;4 : BT55
-2 HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung
- Theo dõi GV nêu phần chú ý và xem SGK.
-Cá nhân làm ?2.
-1 HS lên bảng trình bày
§8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: 
?1: (thể hiện phần kiểm tra bài cũ)
+Từ tỉ lệ thức ab= cd 
 Đặt ab=k thì cd=k 
 Từ đó: a = k.b và c = k.d 
a + cb + d=k.b+k.db+d=
=k.(b+d)b+d=k
a- cb- d=k.b-k.db+d= 
= k.(b-d)b-d=k
*Tính chất cơ bản: 
 = = = 
 ĐK: b ≠ d và b≠ - d , b, d≠ 0
*Tính chất mở rộng:
 = = 
 = = = 
 = = 
= = ..
*VD: SGK
Bµi 54: Tìm x và y, biết :
 = và x + y = 16
ta có
 = = = = 2
 Vậy: x = 2. 3 = 6
 y = 2. 5 = 10
Bài 55: Tìm x và y biết 
x :2 = y :(-5) và x - y = -7
ta có: 
=== = -1
 Vậy: x =(-1).2 =- 2 
 y = (-1).(-5) = 5
2. Chú ý:
*Khi = = ta nói a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5.
Viết lại: a : b: c = 2 : 3 : 5
?2: Gọi a, b, c lần lượt là số Hs của lớp 7A, 7B, 7C, ta có thể viết :
 = = 
Hoặc: a : b : c = 8 : 9 : 10
4. Củng cố: (12 ph)
 - Nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và nêu chú ý
 *Nếu có thời gian thực hiện thêmcác bài tập 56, 57/trang 30 SGK
 Bài 56/30 SGK:
Gọi x(m) là chiều dài và y(m) là chiều rộng, x > 0, y > 0.
 Ta có = và chu vi hình chữ nhật là : 2.(x + y) =28. 
 Hay = và x + y = 14. 
 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
 = = = = 2
 Vậy : x = 2 . 2 = 4 (m)
 y = 2 . 5 = 10 (m)
 Diện tích hình chữ nhật là : x.y = 4 . 10 = 40 (m2)
 BT 57/30 SGK 
 Gọi x, y, z lần lượt là số viên bi của Minh, Hùng, Dũng
 Theo bài toán: = = và x + y + z = 44
 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có : 
 = = = = = 4
 Do đó : x = 4 . 2 = 8
 y = 4 . 4 = 16
 z = 4 . 5 = 20
 Số viên bi của bạn Minh : 8 viên bi
 Số viên bi của bạn Hùng : 16 viên bi 
 Số viên bi của bạn Dũng : 20 viên bi
 5. Hướng dẫn về nhà:(2 ph).
- Ôn tập lại phần tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau
- BTVN: 58, 59, 60 trang 30, 31 SGK
- Tiết sau làm bài tập. 
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------*****------------------------------------------
 Duyệt của TTCM GVBM
 Huỳnh Quang Hưng

Tài liệu đính kèm:

  • docxChuong I 8 Tinh chat cua day ti so bang nhau.docx