Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 23 đến tiết 30

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 23 đến tiết 30

 I. Mục Tiêu:

 * Kiến thức:

 - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết đượng hai đại

 lượng có tỉ lệ thuận hay không.

 - Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận

 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị

 cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

* Kĩ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.

* Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.

II. Chuẩn bị:

 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

 * Trò: Học bài, tìm hiểu bái mới. Thước thẳng.

 III. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 

doc 16 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 23 đến tiết 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 26/10/09
Tiết 23 Ngày dạy: 27/10/09
Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§ 1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
 I. Mục Tiêu:
 * Kiến thức: 
 - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết đượng hai đại
 lượng có tỉ lệ thuận hay không.
 - Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị
 cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
* Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 * Trò: Học bài, tìm hiểu bái mới. Thước thẳng.
 III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Cho HS làm ?1
? Công thức tính quãng đường và khối lượng?
? Hãy nhận xét sự giống nhau của 2 công thức trên?
- Giới thiệu định nghĩa.
- Cho HS làm ?2
Hãy tính x từ :y = x
? Vậy khi y tỉ lệ thuận vơi x thì x có tỉ lệ thuận với y không? Có nhận xét gì về hệ số tỉ lệ?
- Nêu chú ý.
- Cho HS làm ?3
! Chú ý chiều cao của cột và khối lương tỉ lệ thuận
* Hoạt động 2:
- Cho HS làm ?4
? Muốn tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x ta làm như thế nào?
! Tính y2; y3 và y4
? Hãy nhận xét về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng?
- Nêu tính chất trong SGK
S = vt
M = DV 
D: Khối lượng riêng
- Trong 2 công thức trên thì đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0.
y = x
x = y:
x = y
=> x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ là 
Cột
a
b
c
d
Chiều cao
10
8
50
30
Khối lượng
10
8
50
30
y1 = kx1 => k = = 2
y2 = kx2 = 2.4 = 8
y3 = kx3 = 2.5 = 10
y4 = kx4 = 2.6 = 12
- Các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng bằng nhau và bằng 2.
- Đọc tính chất trong SGK
1. Định nghĩa
a) S = 15t
b) m = DV (D 0)
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k
¨Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. 
Nếu y = kx thì x = y
2. Tính chất
a) Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên : y1 = kx1
=> 6 = k3 => k = 6:3 = 2
Vậy hệ số tỉ lệ là 2
 y2 = kx2 = 2.4 = 8
 y3 = 2.5 = 10
 y4 = 2.6 = 12
c) 
Giả sử y và x tỉ lệ thuận
 y = kx
Tính chất: (SGK)
4. Củng cố:
- Làm các bài tập 1 trang 53 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2, 3 trang 53 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 12 Ngày soạn: 26/10/09
Tiết 24 Ngày dạy: 27/10/09
§ 2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
 I. Mục Tiêu:
 * Kiến thức: 
 Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. 
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
 III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 - Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Đưa bài toán trong SGK
? Bài toán cho biết gì? Hỏi ta điều gì?
? Nếu gọi m1(g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì thì ta có tỉ lệ thức nào?
? Khối lượng (m) và thể tích (V) là hai đại lượng như thế nào?
? m1 và m2 có quan hệ như thế nào? Từ đó làm cách nào đề tìm được m1 và m2?
! Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm m1 và m2.
- Cho HS làm ?1
- Hướng dẫn HS chọn ẩn
Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng như thế nào?
? Theo bài ra ta có tỉ lệ thức nào?
m1 + m2 = ?
* Hoạt động 2:
- Đưa bài toán 2 trong SGK, yêu cầu HS hoạt động nhóm.
? Theo bài ra ta có tỉ lệ thức nào?
? Tổng số đo 3 góc trong tam giác bằng bao nhiêu độ?
! Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Nhận xét kết quả hoạt động nhóm.
- Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
m2 – m1 = 56,5
m1 = 135,6
m2 = 192,1
- làm ?1
- Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
 và m1 + m2 = 22,5
- Hoạt động nhóm để giải bài toán 2
A + B + C = 1800
- Áp dụng làm
- Tiếp thu
1. Bài toán (SGK Tr 54)
Giải: 
Gọi m1(g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì 
Theo bài ra ta có:
 và m2 – m1 = 56,5
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 = 
m1 = 12.11,3 = 135,6 (g)
m2 = 17.11,3 = 192,1 (g)
?1 Giải
Gọi khối lượng 2 thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g)
Theo bài ra ta có:
 m1 + m2 = 22,5
= 
 m1 = 8,9.10 = 89 (g)
 m2 = 8,9.15 = 133,5 (g)
2.Bài toán 2 (SGK Tr 55)
Gọi số đo các góc của tam giác ABC lần lượt là A, B, C
Theo bài ra ta có:
 và A + B + C = 1800 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
=
Vậy : 
A = 1.300 = 300
B = 2.300 = 600
C = 3.300 = 900
4. Củng cố:
- Làm bài tập 5 trang 55 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 55, 56 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 13 Ngày soạn: 02/11/09
 Tiết 25 Ngày dạy: 03/11/09
LUYỆN TẬP
 I. Mục Tiêu:
 * Kiến thức: 
- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
 III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 - Làm bài tập 5 Tr 55 SGK.
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Đọc đề toán
? Số kg dâu và số kg đường là hai đại lượng như thế nào?
? Nếu gọi x là số kg đường cần có để làm với 2,5 kg dâu thì ta có công thức liên hệ gì?
? Tính x từ công thức trên?
? Kết luận người nói đúng?
* Hoạt động 2:
! Gọi số cây trồng của các lớp lần lượt là x, y, z.
? Số cây trồng và số HS có quan hệ như thế nào với nhau?
? Từ đó ta suy ra công thức liên hệ gì?
? Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có điều gì?
! Từ đó suy ra x, y, z.
* Hoạt động 3:
? Bài toán có thể phát biểu đơn giản hơn như thế nào?
? Nếu gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z. để sản xuất 150 kg đồng bạch thì ta có điều gì?
? Ap dụng tính chất của số tỉ lệ ta có cái gì?
! Giải tiếp bài toán trên theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
? Kết luận:
- Số kg dâu và số kg đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Suy ra : x + y + z = 24
- Số cây trồng và số HS của mỗi lớp là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Chia 150 thành ba phần theo tỉ lệ 3; 4 và 13. tính mỗi phần.
x + y + z = 150
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
1. Bài 7 Tr 56 SGK
 Gọi khối lượng đường cần có là x(kg).
 Vì khối lượng đường và khối lượng dâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ta có: 
Vậy số đường cần có là 3,75 kg
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
2. Bài 8 Tr 56 SGK
Gọi số cây trồng của các lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là x, y, z.
Theo bài ra ta có:
x + y + z = 24
Vậy số cây mỗi lớp trống lần lượt là : 8; 7; và 9 cây.
3. Bài 9 Tr 56 SGK
Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z.
Theo bài ra ta có : x + y + z = 150
Vậy để sản xuất 150 kg đồng bạch thì cần:22,5 (kg) niken; 30 (kg) kẽm và 97,5 (kg) đồng.
4. Củng cố:
- Nhắc lại công thức liên hệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Việc áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm tiếp bài tập 11 trang 56 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 13 Ngày soạn: 02/11/09
 Tiết 26 Ngày dạy: 03/11/09
§ 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
 I. Mục Tiêu:
 * Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, công thức biểu diễn mối liên hệ hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
- Nắm được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị của hai đại lượng tương ứng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
 III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
Cho HS làm ?1
? Công thức tính diện tích hình chữ nhật?
? Lượng gạo trong tất cả các bao bằng bao nhiêu?
? Công thức tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian tương ứng?
? Có nhận xét gì về sự giống nhau của các công thức trên.
- Giới thiệu định nghĩa.
- Cho HS làm ?2
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Từ đề toán ta có công thức gì theo định nghĩa
? Muốn biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào thì ta phải làm cái gì?
? Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ gì?
* Hoạt động 2:
- Cho HS làm ?3
? Muốn tìm hệ số tỉ lệ ta làm như thế nào?
? Tính y2 ; y3 ; y4 ?
? nhận xét gì về các tích: x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4
- Nêu tích chất trong SGK.
? So sánh với tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Làm ?1
- Chiều dài nhân với chiều rộng.
- xy = 500
- Vận tốc bằng quãng đường nhân với thờn gian.
- HS: Quan sát và nhận xét.
- Làm ?2
- Ta có công thức: y= 
- Rút x từ công thức trên.
- Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.
- Làm ?3
Ta có a = x1.y1 = 2.30 = 60
- Bằng nhau và bằng hệ số tỉ lệ a.
1. Định nghĩa
?1
a) S = x.y = 12 cm2
	y = 
b) x.y = 50 
	y = 
c) v.t = 16 => v= 
Nhận xét: Các công thức trên có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số nhân với đại lượng kia.
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch vớ ... ại lượng tỉ lệ nghịch?
 - Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh?
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
Nêu bài toán và hướng dẫn cách giải cho HS.
! Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới lần lượt là v1 và v2. thời gian tương ứng là t1 và t2.
? Vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào với nhau?
? Từ đó ta suy ra điều gì?
? Theo đề ra ta có những gì?
! Từ đó ráp vào công thức để tìm t2.
* Hoạt động 2:
- Nêu nội dung bài toán 2 và tóm tắt đề toán cho HS.
- Hướng dẫn cách giải.
- Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) 
? Vậy theo cách gọi trên và theo bài ra ta có gì?
? Số máy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ như thế nào với nhau?
? Từ đó ta suy ra điều gì?
-Hướng dẫn tiếp cho HS biến đổi.
! Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
! Từ đó suy ra x1, x2, x3 và x4.
- Cho HS làm phần ?
Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng:
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch:
b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận: 
? Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì x được biểu diễn dưới công thức gì?
? Tương tự đối với y và z?
? Từ (1) và (2) suy ra đẳng thức gì?
! Có dạng x = k.z
Kết luận:
- Hướng dẫn HS giải tương tự như câu a.
- Đọc đề bài
- Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Theo đề ra ta có: t1 = 6 ; v2 = 1,2v1
- Đọc đề bài
- Theo dõi
- Làm bài
- Cả 4 đội có 36 máy tức là:
x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Tức là: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
từ 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
=> =
- Kết luận số máy của từng đội.
Làm phần ?
 (1)
 (2)
Tương tự ta có:
x = và y = b.z
=> hay hay x = 
Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 
1. Bài toán 1 (SGK)
 Giải:
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1 (km/h), v2 (km/h).
Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1, t2 (giờ)
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1
Do đó: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ.
2. Bài toán 2: (SGK)
 Giải : 
Gọi số máy của 4 đội lần lượt là :
x1, x2, x3, x4 (máy) 
Theo bài ra ta có:
x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 
=> 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy:
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là:
15, 10, 6 và 5 máy.
? a) Theo đề ra ta có:
Vì x và y tỉ lệ nghịch nên : 
Vì y và z tỉ lệ nghịch nên : 
=> x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ là 
4. Củng cố:
- Nắm chắc mối liên hệ giữa biểu thức tỉ lệ thuân với biểu thức tỉ lệ nghịch.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 16, 17, 18, 19 trang 60 + 61 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 14 Ngày soạn: 09/11/09
 Tiết 28 Ngày dạy: 10 /11/09
LUYỆN TẬP
 I. Mục Tiêu:
 * Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
* Kĩ năng: 
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
 - Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế
* Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
 III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Nêu nội dung bài toán.
? Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu?
? Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch? 
? Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó?
* Hoạt động 2:
- Cho HS làm bài tập 21
- Hướng dẫn HS giải:
? Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng gì?
? Suy ra đẳng thức gì?
Hướng dẫn HS biến đổi:
? Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy tức là sao?
! Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
! Từ đó tìm ra a, b và c.
- Tìm hiểu đề
- Giá của vải loại II là : 85%a.
- Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Đọc đề bài
- Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy)
- Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Suy ra : 4a = 6b = 8c
=> 
- Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy nên ta có a – b =2
1. Bài 19 
-Giải-
Gọi số mét vải loại II là x (m)
Giá của vải loại I là a (đồng)
Thì giá của vải loại II là : 85%a.
Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II.
2. Bài 21 
-Giải-
Gọi số máy của ba đội lần lượt là a, b, c (máy)
Vì các máy có cùng năng suất và số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
	4a = 6b = 8c
=> 
Vậy: 
Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy.
4. Củng cố:
- Nhắc lại cho HS kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch và mối quan hệ giữa chúng.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm tiếp các bài tập 20, 22, 23 trang 61 + 62 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 15 Ngày soạn: 16/11/09
 Tiết 29 Ngày dạy: 17/11/09
§ 5. HÀM SỐ
 I. Mục Tiêu:
 * Kiến thức: 
- Hiểu được khái niệm hàm số. 
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức.
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hào số.
* Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
 III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nhắc lại định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Lấy các ví dụ tương tự như trong SGK.
- Chú ý rằng đối với từng thời điểm khác nhau trong ngày thì nhiệt độ khác nhau.
? Nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào và thấp nhất khi nào?
Ví dụ 2: Một thanh kim loại đồng chất có D = 7,8 g/cm3 có thể tích là V cm3. Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó.
! Từ công thức m = 7,8V Tính m với mỗi V tương ứng và điền vào bảng.
? Công thức tính thời gian?
- Hướng dẫn HS làm ?2 tương tự như ?1
* Hoạt động 1:
- Nêu định nghĩa như trong SGK.
- Nêu chú ý
- Tìm hiểu ví dụ
- Theo bảng, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (180C)
- Viết công thức tính m.
ta có m = D.V
mà D = 7,8
=> m = 7,8V
- Làm ?1
mà S = 50
=> 
- Đọc định nghĩa
- Tìm hiểu chú ý 
1. Một số ví dụ về hàm số.
Ví dụ 1:
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T0C
20
18
22
26
24
21
 m = 7,8V
?1
V(cm3)
1
2
3
4
m(g)
7,8
15,6
22,4
31,2
Ví dụ 3:
?2
V(km/h)
5
10
25
50
t(h)
10
5
2
1
Nhận xét : Trong ví dụ 1 ta thấy:
* Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ).
* Với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của T.
Ta nói T là hàm số của t.
Tương tự, trong các ví dụ 2 và 3 ta nói m là hàm số của V, t là hàm số của V.
2. Khái niệm hàm số
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Chú ý : SGK
4. Củng cố:
Bài 24: y là hàm số của x.
Bài 25: y = f(x) = 3x2 + 1
	f(1) = 3.12 + 1 = 4
	f(3) = 3.32 + 1 = 28
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 15 Ngày soạn: 16/11/09
 Tiết 30 Ngày dạy: 17/11/09
LUYỆN TẬP
 I. Mục Tiêu:
 * Kiến thức: 
 - Củng cố lại khái niệm hàm số.
- Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hào số.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ)
* Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
 III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x.\
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
? Muốn tính f(5) ta phải làm gì?
! Tương tự tính f(-3)
- Hướng dẫn HS làm câu b.
tìm giá trị tương ứng của f(x) khi biết x = -6 tức là ta tính f(-6).
tương tự đối với các câu còn lại
* Hoạt động 2:
- Hướng dẫn tương tự như bài 28.
! Thay từng giá trị của x vào công thức để tính f(x)
* Hoạt động 3:
- Hướng dẫn HS làm bài tập 30
? làm sao để có thể biết được f(-1) = 9 là đúng hay sai?
- Hướng dẫn tương tự đối với các câu còn lại.
* Hoạt động 4:
- Hướng dẫn HS làm bài tập 31 đặc biệt là cột thứ 2. 
? Cho y = -2 làm thế nào để tìm được giá trị tương ứng của x?
- Tương tự đối với các câu còn lại
- Thay x = 5 vào công thức y = 
- Lên bảng tính và điền vào chỗ trống.
- Lên bảng thực hiện.
- Thay x = -1 vào công thức để tính f(-1) sau đó so sánh kết quả với 9.
Thay y = -2 vào công thức
y = x rồi tìm x
tức là : -2 = x
=> x = -2. = -3
Vậy với y = -2 thì x = -3
1. Bài 28 
Cho hàm số : y = f(x) = 
a) f(5) = ; f(-3) = 
b) Điền các giá trị vào bảng
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x)=
-2
-3
-4
6
2
1
2. Bài 29 
Cho hàm số y = f(x) = x2 - 2
 f(2) = 22 – 2 = 2
 f(1) = 12 – 2 = -1
 f(0) = 02 – 2 = -2
 f(-1) = (-1)2 – 2 = -1
 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2
3. Bài 30 
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x
a) f(-1) = 9 đúng vì: 
 f(-1) = 1 – 8(-1) = 9
b) f = -3 đúng vì:
 f = 1 – 8. = 1 – 4 = -3
c) f(3) = 25 sai vì:
 f(3) = 1 – 8.3 = -23 25
4. Bài 31 
Cho HS y = x. Điền số thích hợp vào bảng: 
x
-0.5
-3
0
4.5
9
y
-
-2
0
3
6
* KIỂM TRA 15’
Đề bài: Cho hàm số y = f(x) = 2 – 5x. Tính
f(-1); f(2); f(5); f; f(-3)
* ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
f(-1) = 2 – 5(-1) = 7 (2đ)
f(2) = 2 – 5.2 = -8 (2đ)
f(5) = 2 – 5.5 = -23 (2đ)
f = 2 – 5 = - (2đ)
f(-3) = 2 – 5(-3) = 17 (2đ)
* THÓNG KÊ ĐIỂM:
Lớp
Sĩ số
Điểm dưới TB
Điểm trên TB
 <3
 3 - <5
 5 - <8
 8 - 10
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
7A2
4. Củng cố:
- Nhắc lại khái niệm hàm số.
- Cách tìm giá trị của y khi biết giá trị tương ứng của x và ngược lại.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Yêu cầu tiết sau phải có thước kẻ và compa.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 Tiet 2330.doc