A. Mục tiêu: Học sinh cần đạt được:
- Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị khác nhau của dấu hiệu''; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Bài mới: (31')
Chương III Tuần: 1-K2 Ngày soạn: Tiết: 41. Ngày dạy: Thu thập số liệu thống kê - tần số A. Mục tiêu: Học sinh cần đạt được: - Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị khác nhau của dấu hiệu''; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Bài mới: (31') Hoạt động của GV - HS Nội dung - Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. - GV giới thiệu bảng 1 - HS tự lập 1 bảng số liệu thống kê ban đầu. - GV giới thiệu bảng 2 - GV yêu cầu học sinh trả lời ?2 (SGK) - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - GV hỏi: Dấu hiệu X là gì ? - HS: Dấu hiệu X là nội dung điều tra. - GV hỏi: Tìm dấu hiệu X của bảng 2 ? - HS: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999. - GV thông báo về đơn vị điều tra. - GV: ?3 Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? - HS: Có 20 đơn vị điều tra. - GV hỏi: Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2? - HS: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn. - GV hỏi: Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây? - HS: trả lời câu hỏi của GV. - GV thông báo dãy giá trị của dấu hiệu. - HS làm ?4 - HS làm ?5 - HS làm ?6( HS đứng tại chỗ trả lời ) - GV hỏi: Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35 ? - HS: Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7. - GV đưa ra các kí hiệu cho HS. - HS đọc chú ý SGK 1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu: - Ví dụ: Bảng 1(SGK) - ?1 - Ví dụ: Bảng 2(SGK) 2. Dấu hiệu: a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra: ?2 Nội dung điều tra là: Số cây trồng được của mỗi lớp Gọi là dấu hiệu X - Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra ?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: - Mỗi đơn vị có một số liệu một giá trị của dấu hiệu. - Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N ) Dãy giá trị của dấu hiệu ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. 3. Tần số của mỗi giá trị ?5 Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50 ?6 Giá trị 30 xuất hiện 8 lần Giá trị 28 xuất hiện 2 lần Giá trị 50 xuất hiện 3 lần Giá trị 35 xuất hiện 7 lần Số lần xuất hiện đó gọi là tần số. * Kí hiệu: - Giá trị của dấu hiệu: x - Tần số: n * Chú ý: SGK IV. Củng cố: (12') - HS làm BT 2 (tr7-SGK) - GV đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng. a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Viết các giá trị: Giá trị 21 có tần số là 1 Giá trị 18 có tần số là 3 Giá trị 17 có tần số là 1 Giá trị 20 có tần số là 2 Giá trị 19 có tần số là 3 V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8 - Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT) Tuần: 1-K2 Ngày soạn: Tiết: 42. Ngày dạy: luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập. - Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh. - Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống. B. Chuẩn bị: - HS: Nội dung bài tập 3, 4 – SGK. Thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - HS 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ. - HS 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ. III. Bài mới: (31') Hoạt động của GV - HS Nội dung - Ghi bảng - HS: đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán. - GV hỏi: Bảng 5: + Số các giá trị của dấu hiệu? + Số các giá trị khác nhau ? + Các giá trị khác nhau của dấu hiệu ? + Tần số của chúng ? (Tương tự bảng 5, HS tìm bảng 6) - HS: đọc đề bài - GV: Yêu cầu lớp làm theo nhóm. - GV thu giấy làm bài của một vài nhóm. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm - HS đọc nội dung bài toán - GV: Yêu cầu lớp làm theo nhóm. - GV thu giấy làm bài của một vài nhóm. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm Bài tập 3 (tr8-SGK) a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7. b) * Bảng 5: - Số các giá trị là : 5 - Số các giá trị khác nhau là 20 * Bảng 6: - Số các giá trị là : 20 - Số các giá trị khác nhau là 4 c) * Bảng 5: - Các giá trị khác nhau là: 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8 - Tần số lần lượt là 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2 * Bảng 6: - Các giá trị khác nhau là: 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3 - Tần số lần lượt là: 3 ; 5 ; 7 ; 5 Bài tập 4 (tr9-SGK) a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị: 30 . b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau là: 98 ; 99 ; 100 ; 101 ; 102. Tần số lần lượt: 3 ; 4 ; 16 ; 4 ; 3 Bài tập 2 (tr3-SBT) a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng. b) Có: 30 bạn tham gia trả lời. c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất. d) Có 9 mầu được nêu ra. e) Đỏ có 6 bạn thích. Xanh da trời có 3 bạn thích. Trắng có 4 bạn thích Vàng có 5 bạn thích. Tím nhạt có 3 bạn thích. Tím sẫm có 3 bạn thích. Xanh nước biển có 1 bạn thích. Xanh lá cây có 1 bạn thích Hồng có 4 bạn thích. IV. Củng cố: (5') - Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ. - Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế. V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Hoàn thiện các bài tập vào vở. - Đọc trước bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
Tài liệu đính kèm: