Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 41, 42

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 41, 42

 I/ Mục tiêu:

 *Về kiến thức :

 - Biết các khái niệm : số liệu thống kê, tần số.

 *Về kĩ năng :

 - Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) và biết cách thu thập các số liệu thống kê khi điều tra.

 *Về thái độ :Rèn luyện học sinh tính cẩn thận, chính xác.

 II/ Chuẩn bị:

 III/ Các hoạt động dạy học:

 1/ Bài mới: ( 35 ph)

 GV giới thiệu: Thống kê là một khoa học đựơc ứng dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh tế, xã hội . Trong chương này ta sẽ bước đầu làm quen với thống kê mô tả , một bộ phận của khoa học thống kê.

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 41, 42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hai Bà Trưng	 NS : 26/12/2010
TUẦN : 19	ND : 27/12/2010
(T41)CHƯƠNG II : THỐNG KÊ
BÀI 1: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ
	I/ Mục tiêu:
	*Về kiến thức :
	- Biết các khái niệm : số liệu thống kê, tần số.
	*Về kĩ năng :
	- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) và biết cách thu thập các số liệu thống kê khi điều tra.
	*Về thái độ :Rèn luyện học sinh tính cẩn thận, chính xác.
	II/ Chuẩn bị: 
	III/ Các hoạt động dạy học:
	1/ Bài mới: ( 35 ph)
	GV giới thiệu: Thốùng kê là một khoa học đựơc ứng dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh tế, xã hội . Trong chương này ta sẽ bước đầu làm quen với thống kê mô tả , một bộ phận của khoa học thống kê.
Hoạt động của thầy và trò :
Nội dung :
 Hoạt động 1: 15’
 GV treo bảng phụ ghi bảng 1
 Dựa vào ví dụ bảng 1, GV giới thiệu về việc thu thập số liệu và bảng số liệu thống kê ban đầu.
 HS trả lời ?1
 GV nêu tình huống ( Thống kê tuổi các bạn trong tổ)
 Hỏi: Em hãy cho biết cách tiến hành điều tra cũng như cấu tạo bảng.
 * Cho HS đọc tiếp ví dụ với bảng 2
 Hoạt động 2: 10’
 HS trả lời ?2
 GV dựa vào câu trả lời của HS để giới thiệu thuật ngữ dấu hiệu
 Hỏi: Như vậy dấu hiệu X ở bảng 1 là gì?
 GV giưới thiệu tiếp về đơn vị điều tra 
 HS trả lời ?3 ( có 20 đơn vị điều tra)
 GV giới thiệu tiếp về giá trị của dấu hiệuvà dãy các giá trị của dấu hiệu.
 Hỏi: Trong bảng 1 dấu hiệu X có bao nhiêu giá trị ? Hãy đọc các giá trị của X?
 Hỏi: Trong bảng 1 dãy các giá trị của dấu hiệu X là gì?
 * Giá trị của dấu hiệu thường được kí hiệu là x
 Hoạt động 3: 10 ph
 HS trả lời ?5 ( Có 4 số khác nhau, đó là các số 28,30, 35, 50)
 HS trả lời ?6 ( giá trị 28 xuất hiện 2 lần, giá trị 30 xuất hiên 8 lần)
 GV giới thiệu tần số của một giá trị.
 HS trả lời ?7 ( Có 4 giá trị khác nhau ; giá
 1/ Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu:
 Ví dụ: Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong một dịp phát động phong trào tết trồng cây, người ta lập bảng ( như bảng 1 SGK)
 Việc làm đầu tiên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm, các số liệu trên được ghi lại trong một bảng , gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
 * Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê có thể khác nhau.
 2/ Dấu hiệu:
 a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
 Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu ( thường được kí hiệu bằng các chữ in hoa X,Y)
 Mỗi lớp trong bảng 1 gọi là 1 đơn vị điều tra
 b) Giá trị của dấu hiệu, dãy các giá trị của dấu hiệu:
 Ứng với mỗi đơn vị điều tra ta có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu.
 Số các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu là N)
3/ Tần số của mỗi giá trị:
 Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó ( Tần số của giá trị thường được kí hiệu là n)
* Chú ý: 
 Không phải mọi giá trị đều có giá trị là các số.
2/ Củng cố: ( 8’ )
- HS làm bài tập 2 trang 7 , sau đố lần lượt cho HS trả loài các câu hỏi a,b,c.
a) Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà tới trường , dấu hiệu đó có 10 giá trị.
 b) Có 5 giá trị khác nhau là: 17, 18, 19, 20, 21
 c) Tấn số của giá trị trên lần lượt là: 1, 3, 3, 2, 1
	3/ Hướng dẫn học ở nhà: (2 ph)
 - Xem lậi nội dung bài học; Nắm vững các thuật ngữ đã học trong bài.
 - Làm bài tập 1, 3 trang 7, 8
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
Trường THCS Hai Bà Trưng	 NS : 26/12/2010
TUẦN : 19	ND : 27/12/2010
(T42)LUYỆN TẬP
	I/ Mục tiêu:
	* Về kiến thức :
	- Học sinh nắm vững hơn các khái niệm đã học trong tiết trước.
	* Về kĩ năng :
- Biết xác định và diễn tả được dấu hiêu điều tra , xác định được “Số các giá trị của dấu hiệu” , “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu” và tần số của mỗi giá trị
	- Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
	*Về thái độ :
	II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn một số bảng số liệu thống kê ban đầu.
	III/ Các hoạt động dạy học:
	1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’
	- Em hiểu dấu hiệu trong một bảng điều tra là gì? Cho ví dụ minh hoạ
	- Tấn số của mỗi giá trị là gì ?
	- GV kiểm tra bài tập chuẩn bị ở nhà của một số HS
	2/ Luyện tập: (31’
	A/ Sửa bài tập về nhà: (15’)
	Bài tập 1 trang 7:
	-Lần lượt cho 3 HS đưa ra bài tập làm ở nhà “Bảng số liệu thống kê ban đầu” cho một cuộc điều tra mà các em đã làm/
	-HS giải thích cách lập bảng và các số liệu trong bảng.
	-Qua mỗi bảng số liệu cho HS chỉ ra dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu, các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
 Bài tập 3 trang 7:
 HS đọc đề bài trong SGK
 a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi học sinh (nam, nữ)
 b) Với bảng 5: số các giá trị là 20, số các giá trị khác nhau là 5
 Với bảng 6: số các giá trị là 20, số các giá trị khác nhau là 4
 c) Với bảng 5: Các giá trị khác nhau là 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8
 Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 8; 5; 2
 Với bảng 6: Các giá trị khác nhau là 8,7 ; 9,0 ; 9,2; 9,3
 Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 
B/ Bài tập làm tại lớp: (16’)
Hoạt động của thầy và trò:
Nội dung :
 HS đọc đề bài trong SGK
 Quan sát bảng 7 SGK
 Làm bài tại chỗ.
 GV lần lượt chỉ định HS trả lời cacù câu a,b,c
Lưu ý HS tính cẩn thận
 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập
 HS đọc đề
 Hỏi: Để có được bảng này , theo em người ta phải làm những việc gì?
 Trả lời: Có thể đến gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu
 * HS làm bài tại chỗ.
 Yêu cầu HS tính toán cẩn thận , chính xác
 Bài 4 trang 9
 a) Dấu hiệu : Khối lượng chè trong từng hộp.
 Số các giá trị là 30.
 b) Số các giá trị khác nhau là 5
 c) Các giá trị khác nhau là: 98, 99, 100, 101, 102
 Tần số cáu các giá trị theo thứ tự là: 3,4,16,4,3
 * Bài tập: Số lượng nữ HS của từng lớp trong một trường học được ghi lại trong bảng bên dưới.
 Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu; Tìm tần số của từng giá trị đó?
18
20
17
18
14
25
17
20
16
14
24
16
20
18
16
20
19
28
17
15
 * Dấu hiệu: Số nữ học sinh trong từng lớp.
 Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 14,15,16,17, 18,19, 20, 24, 25, 28
 Tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1
3/ Củng cố: (3ph)
 Lưu ý HS phân biệt số các giá trị của dấu hiệu( số này bằng số các đơn vị điều tra ) và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
 Sau khi tính xong, có thể kiểm tra xem dãy tần số tìm được có đúng không bằng cách so sánh tổng tần số với số các đơn vị điều tra, nếu không bằng nhau thì kết quả tìm được là sai.
4/ Hướng dẫn học ở nhà: (1ph)
 Nắm vững các khái niệm đã học.
 Làm bài tập 2,3 trang 3,4 SBT
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docT41T42 Dai so 7 chuan KTKN.doc