Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 41 đến tiết 50

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 41 đến tiết 50

A/MỤC TIÊU:

 1/ Học sinh làm quen với bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (Về cấu tạo,nội dung);Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra,hiểu được ý nghĩa của cụm từ : “số các giá trị của dấu hiệu” và số các gái trị khác nhau của dấu hiệu;làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

 2/ Biết được các ký hiệu đối với một dấu hiệu. Biết lập bảng đơn giản.

B/CHUẨN BỊ:

 1/Giáo viên: Một số số liệu trong thực tế, bảng số liệu điều tra số cây,bảng phụ ghi nội dung bảng1, 2.

 2/Học sinh:Đọc trước bài 1

C/TIẾN TRÌNH :

 

doc 21 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 41 đến tiết 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III:
thèng kª.
Ngày soạn:1/01/2010 
 Tiết 41:
THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ,TẦN SỐ.
A/MỤC TIÊU:
	1/ Học sinh làm quen với bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (Về cấu tạo,nội dung);Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra,hiểu được ý nghĩa của cụm từ : “số các giá trị của dấu hiệu” và số các gái trị khác nhau của dấu hiệu;làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
	2/ Biết được các ký hiệu đối với một dấu hiệu. Biết lập bảng đơn giản.
B/CHUẨN BỊ:
	1/Giáo viên: Một số số liệu trong thực tế, bảng số liệu điều tra số cây,bảng phụ ghi nội dung bảng1, 2.
	2/Học sinh:Đọc trước bài 1
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:Đặt vấn đề
Trong đời sống,chúng ta thường gặp một số cán bộ vào điều tra,ví dụ điều tra trình độ văn hoá.Vậy họ thu thập số liệu xong và xử lý ra sao,trong chương này chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động 2:Thu thập số liệu,bảng số liệu thống kê ban đầu.
Gv nêu ví dụ và treo bảng phụ.
-Gv:Việc làm trên người ta gọi là thu thập số liệu về vấn đề quan tâm.
-Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng,gội là là số liệu thống kê ban đầu
-Gv cho học sinh quan sát bảng 2 trong sgk/5.
-Tùy vào yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà lập bảng số liệu ban đầu.
Học sinh đọc lại ví dụ.
1/ Thu thập số liệu,bảng số liệu thống kê ban đầu:
Ví dụ:Sgk/4
Việc làm trên gọi là thu thập số liệu ban đầu.
Bảng 1(Sgk/4) gọi là bảng số liệu ban đầu.
Gv cho học sinh thử lập bảng thống kê số anh chị emcủa các bạntrong nhóm
-Bảng gồm mấy cột là cột nào?
Hoạt động 3:Dấu hiệu.
 ?2.Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
-Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
-số cây trồng được của mỗi lớp gọi là dấu hiệu X
-Mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
?3Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra
-Bảng 1,Lớp 6A là một đơn vị điều tra trồng được 35 cây, 35 được gọi là moat giá trị của dấu hiệu
-Một đơn vị điều tra có một số liệu,số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu
-số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra.Kí hiệu:N
-Bảng 1.Cột 3 gọi là dãy giá trị của dấu hiệu
?4Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị 
-Đọc dãy giá trị của X 
Hoạt động 4:Tần số của mỗi giá trị:
 ?5.có bao nhiêu số khác nhau trong coat số cây trồng được .Nêu cụ thể các số khác nhau đó?
 ?6.có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây(giá trị 30 xuất hiện bao nhiêu lẩntong dãy giá trị của dấu hiệu X)
-8 được gọi là tần số của giá trị 30
-tìm tần số của giá trị 28,35,50
-Tần số của mỗi giá trị là gì?
-GV giới thiệu kí hiệu
-?7Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau?
-gv giới thiệu chú ý
Học sinh :Bảng có ít nhất 3 cột:STT;Họ và tên; số con.
HS thảo luận nhóm.
-Là số cây trồng được của mỗi lớp.
-Có 20 đơn vị điều tra.
-Có 20 giá trị
-Học sinh đọc dãy giá trị của các dấu hiệu.
Có 4 số khác nhau là đó là 28;30; 35; 50.
Có 8 đơn vị điều tra (8 lớp) trồng được 30 cây
tần số của giá trị 28 là 2
tần số của giá trị 35 là 7
tần số của giá trị 50là 3
-Học sinh trả lời
Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau
2/ Dấu hiệu:
a/ Dấu hiệu,đơn vị điều tra:
* Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
-Ở ví dụ là số cây trồng được của mỗi lớp là dấu hiệu.
-Mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
-bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
b/ Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu:
-Một đơn vị điều tra có một số liệu,số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu
-số các giá trị của dấu hiệu Kí hiệu:N
-Bảng 1.Cột 3 gọi là dãy giá trị của dấu hiệu
N=20
3/ Tần số của mỗi giá trị:
Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
Kí hiệu
Giá trị của dấu hiệu :ø x; tần số của giá trị :ø n. 
 dấu hiệu:X
Hoạt động 5: Dặn dò.
 - Học sinh học kỹ các khái niệm thông qua giải bài tập số 1; 2 Sgk/7. Tiết sau luyện tập.
 - Nghiên cứu bài 3, 4 Sgk/8 
Ngày soạn:2/01/2010
	 Tiết 42: 
LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/ Học sinh được củng cố khái niệm mở đầu về thống kê mô tả:Dấu hiệu,dãy giá trị của dấu hiệu,tần số.
2/Bước đầu làm quen với việc lập bảng của một cuộc điều tra.
3/Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
B/CHUẨN BỊ:
	1/Giáo viên:Bảng mẫu 5, 6, 7
	2/Học sinh:Ôn tập lý thuyết.
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:KTBC
Điều tra 10 hộ gia đình về số con, ta có bảng sau:
3
2
1
0
4
3
2
1
1
5
Cho biết:-Dấu hiệu,đơn vị điều tra,các giá trị của dấu hiệu X. Tần số của các giá trị đó.
Hoạt động 2:Luyện tập.
Bài 3/8.
GV treo bảng mẫu HS quan sát 
-Em hãy nêu dấu hiệu chung?
-Xét bảng 5
Hãy cho biết số các giá
 trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau
-các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng
Tương tự đối với bảng 6
Một học sinh lên bảng giải.
-Dấu hiệu là Số con trong mỗi gia đình
-Đơn vị điều tra là mỗi hộ gia đình.
Các giá trị là 3, 2, 1, 0, 4, 3, 2, 1, 1, 5
Tần số x0=1; x1=3; x2=2; x3=2; x4=1; x5=1.
Thời gian chạy của mỗi bạn học sinh nam và nữ.
Bảng 5
số các giá trị của dấu hiệu là 20
số các giá trị khác nhau là N=5
-Các giá trị khác nhaulà 8,3; 8,4 ;8,5 ;8,6 ;8,7
Tần số theo thứ tự lần lượt là 2 ,3 ,8 ,5 ,2
Học sinh lên bảng làm
Bảng 6
số các giá trị của dấu hiệu là N=20
sốcác giá trị khácnhaulà 4
-Các giá trị khác nhaulà 8,7 ; 9,0 ;9,2 ;9,3
Tần số theo thứ tự lần lượt là 3,5,7,5
Luyện tập:
-Bài tập kiểm tra bài cũ.
Điều tra 10 hộ gia đình về số con,ta có bảng sau:
3
2
1
0
4
3
2
1
1
5
Cho biết:-Dấu hiệu,đơn vị điều tra,các giá trị của dấu hiệu X. Tần số của các giá trị đó.
Bài 3/8.
-Dấu hiệu chung là thời gian chạy của học sinh nam và nữ.
 Bảng 5
số các giá trị của dấu hiệu là 20
số các giá trị khác nhau là N=5
-Các giá trị khác nhaulà 8,3; 8,4 ;8,5 ;8,6 ;8,7
Tần số theo thứ tự lần lượt là 2 ,3 ,8 ,5 ,2
Bài4/9.
-Học sinh đọc đề và thảo luận nhóm
GV treo bảng mẫu cho HS quan sát và làm.
-Dấu hiệu là Trọng lượng của các hộp chè.
-Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:98; 99;100; 101; 102.
-Các giá trị khác nhau cùng tần số: 
98 g có tần số 3.
99 g có tần số 4.
100 g có tần số 16.
101 g có tần số 4.
102 g có tần số 3.
Bài 4Sgk/9.
-Dấu hiệu là Trọng lượng của các hộp chè.
-Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:98; 99;100; 101; 102.
-Các giá trị khác nhau cùng tần số: 
98 g có tần số 3.
99 g có tần số 4.
100 g có tần số 16.
101 g có tần số 4.
102 g có tần số 3.
Hoạt động 3:Dặn dò
-Xem lại các khái niệm.
-BTVN số 1;2/3 sách BT toán.
Ngày soạn: 8/01/2010
 Tiết 43:
BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU.
A/ MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được lập bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu ban đầu,nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về các giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu và biết nhận xét qua một cuộc điều tra.
-Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
B/ CHUẨN BỊ
	1/Giáo viên:Bảng phụ ghi nội dung KTBC,Bảng thu thạp số liệu thống kê bảng 1
	2/Học sinh:làm bài tập, chuẩn bị trước bài học.
C/ TIẾN TRÌNH:
Hoạt động 1:KTBC.
Cân nặng 10 học sinh lớp 7 được cho bởi bảng sau:
30
40
36
35
35
36
35
40
36
36
Hãy cho biết dấu hiệu ,các giá trị khác nhauvà tần số củachúng
Hoạt động 2:Lập bảng tần số:
Gv treo bảng phụ lập bảng trong ví dụ KTBC.
Hãy kẻ khung hình chữ nhật gồm hai dòng : ở dòng trên ,ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.Ở dòng dưới ghi các giá trị tương ứng mỗi giá trị đó
-Học sinh tự kẻ bảng theo gợi ý của giáo viên.
-Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm còn gọi là bảng tần số
-gv cho hs quan sát bảng 8
Hoạt động 3 .Ví dụ
-Có thể chuyển bảng về dạng dọc.(bảng 9)
-Bảng phân phối thực nghiệm giúp cho chúng ta quan sát thuận tiện hơn
Học sinh giải:
Dấu hiệu là trọng lượng của mỗi học sinh (Cân nặng).
-Các giái trị khác nhau
30, 35 ,36 ,40
Tánn só tương ứng lần lượt là 1 ;3 ;4 ;2
Giá trị
30
35
36
40
Tần số
1
3
4
2
1/ Lập bảng tần số:
Ví dụ:
Giá trị x
30
35
36
40
Tần số n
1
3
4
2
Bảng như trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm còn gọi là bảng tần số
2/ Chú ý:
-Có thể chuyển bảng về dạng dọc.
-Bảng phân phối thực nghiệm giúp cho chúng ta quan sát thuận tiện hơn.
Hoạt động 4.Luyện tập
Bài 5
Gv cho học sinh nêu tháng sinh của mình và ghi lên bảng sau 
 bài 6/11.
-Hãy nêu dấu hiệu?
-Hãy lập bảng phân phối thực nghiệm.
Em hãy cho biết có bao nhiêu gia đình có 4 con? 2 con? 3 con? 1 con? Và không có con?
-Hãy nêu nhận xét?
-Học sinh giải bài 5/11
Học sinh đứng tại chỗ nêu dấu hiệu.
Học sinh lên bảng lập bảng tần 
Trong 30 hộ gia đình, số gia đình có từ 3 con trở lên có 7/30 chiếm tỷ lệ: 23,3%. Cũng còn khá cao so với kế hoạch hoá gia đình.
3/ Luyện tập:
Trò chơi toán học (bài số 5/11)
Bài 6/11.
Dấu hiệu cần tìm hiểu là số con của mỗi gia đình trong thôn.
Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
0
2
1
4
2
17
3
5
4
2
-Nhận xét:
Trong 30 hộ gia đình, số gia đình có từ 3 con trở lên có 7/30 chiếm tỷ lệ: 23,3%. Cũng còn khá cao so với kế hoạch hoá gia đình.
Hoạt động 5,Hướng dẫn về nhà.
-BTVN 7(sgk)4,5(sbt)
Ngày soạn:9/01/2010
	 Tiết 44:
LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
	1/ Học sinh tập làm quen với lập bảng phân phối thực nghiệm ở hai dạng bảng khác nhau. Đồng thời biết nhận xe ... 5 6 7 8 9 10 (x) 
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà:
-Gv cho học sinh đọc bài đọc thêm.
-Học sinh ôn tập vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
-BTVN số 11, 12
Ngày soạn: 15/01/2010
	 Tiết 46:
LUYỆN TẬP.
A/ MỤC TIÊU:
	1/Củng cố cách vẽ đồ thị đoạn thẳng. Có kỹ năng vẽ đồ thị.
	2/Biết đọc các số liệu trên đồ thị.
	3/ Biết vận dụng để đọc đồ thị trong thực tế đời sống, cẩn thận, chính xác.
B/ CHUẨN BỊ
	1/ Giáo viên: Một số đồ thị vẽ sẵn.
	2/ Học sinh: Thước chia khoảng.
C/ TIẾN TRÌNH:
Hoạt động 1:KTBC.
Bài 11/14.
-Để vẽ được đồ thị, ta cần làm gì?
Hoạt động 2:Luyện tập.
Bài 12.Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một name được ghi lại trong bảng(Bảng phụ) 
-Lập bảng tần số 
-Hãy vè biểu đồ đoạn thẳng
Học sinh giải:
Bảng tần số:
x(i)
n(i)
x1=0
2
x2=1
4
x3=2
17
x4=3
5
x5=4
2
N=30
Học sinh lên bảng làm
Bài 11/sgk/14:
17
5
2
 0 1 2 3 4 x(i)
Bài 12 sgk
Bảng tần số:
Giá trị:
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số:
1
3
1
1
2
1
2
1
Biểu đồ:
n
3
2
1
0 	17 18 20 25 28 30 31 32 x
Bài 13/15.
Gv treo tranh vẽ biểu đồ:
-Quan sát biểu đồ và cho biết năm 1921 dân số nước ta là bao nhiêu?
-Năm nào dân số nước ta đạt 76 triệu người?
Như vậy từ năm 1921 đến 1999 dân số nước tăng bao nhiêu
Bài 8 sbt
Biểu đồ được vẽ trên bảng phụ
Từ biểu đồ 
 a , Hày nhận xét
 b , Lập lại bảng tần số
Hs phát biểu
a,Hs phát biểu
Điểm cao nhất là 10, thấp nhất là 2
Chủ yếu đạt từ 5 đến 8 điểm
Bài 13/sgk/15.
-Dân số nước ta năm 1921 là 16 triệu người.
-Năm 1999 dân số nước ta là 76 triệu. sau 68 năm từ năm 1921 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 60 triệu. 
-Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm là:
76 - 54 = 22 triệu người
Bảng tần số
Điểm
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tẫnsố
2
3
3
5
6
8
4
2
1
N=32
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà:
-Xem trước bài số trung bình cộng.
-GV cùng HS nghiên cứu về tần suất bài đọc thêm trang 15, 16 sgk.
-BTVN: Bài 5 đnến bài 9 Sbt/4, 5.
Ngày soạn: 17/01/2010
	Tiết 47:
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.
A/ MỤC TIÊU:
	1/ Học sinh nắm được cách tính số trung bình cộng.Biết tìm mốt.
	2/ Biết tính trung bình cộng của một tập hợp thống kê.
	3/ Hiểu được ý nghĩa của việc tìm số trung bình cộng. Hiểu được khái niệm mốt, cẩn thận trong tính toán, tìm số trung bình cộng.
B/CHUẨN BỊ
	1/ Giáo viên: Ghi bảng 20, 21 Sgk/17, 18
	2/ Học sinh: Máy tính, thước.
C/ TIẾN TRÌNH:
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ
Gv nêu đề bài là ví dụ trong sgk/17.
-Có bao nhiêu học sinh được kiểm tra?
-Lập bảng tần số
-Hãy tính điểm trung bình cộng của lớp?
Hoạt động 2:Số trung bình cộng.
-Có bao nhiêu giá trị khác nhau?
-Các tần số tương ứng của chúng là bao nhiêu?
-Hãy tính các tích tương ứng x . n ?
cho HS lên điền trong bảng phụ
Giáo viên nêu chú ý.
Giáo viên nêu công thức tính giá trị trung bình.
-Một học sinh giải.Số còn lại nháp.
-Có 9 giá trị khác nhau là:2;3;410.
3, 2 ,3, 
6, 6, 12, 
1/Số trung bình cộng:
a/ Bài toán:
Sgk/17.
Bảng tần số:
Điểm số
Tần số
Các tích x.n
2
3
6
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
n=40
250
Chú ý:Sgk/18.
b/Công thức:
Giải thích ký hiệu:(Sgk/18)
Giáo viên cho học sinh thảo luận ?3/18 và điền trong bảng phụ.
Giáo viên cho học sinh rút ra nhận xét.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của số trung bình cộng.
-Số trung bình cộng được dùng để làm gì?
-Cho HS đọc chú ý 
Hoạt động 4: Mốt của dấu hiệu.
Gv nêu ví dụ.
-Cỡ dép nào bán được nhiều nhất ?
=>39 là mốt của dấu hiệu
Hoạt động 5.Luyện tập
Bài 15sgk
Học sinh thảo luận và trìng bày
Kết quả làm bài của lớp 7A tốt hơn kết quả làm bài của lớp 7C
-Dùng để so sánh với các dấu hiệu cùng loại.
-Cỡ dép 39 bán được nhiều nhất
Hs phát biểu
a , dấu hiệu :Tuổi thị của mỗi bóng đèn
Số các giá trị : 50
b, Hs lên bảng tính
==1172,8
c, M0= 1180
Điểm số
Tần số
Các tích x.n
3
2
6
4
2
8
5
4
20
6
10
60
7
8
56
8
10
80
9
3
27
10
1
10
N=40
267
2/Ý nghĩa của số trung bình cộng:
Sgk/19.
Chú ý:Sgk/19.
3/Mốt của dấu hiệu:
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Ký hiệu là Mo.
Cỡ dép (x)
Số dép bán được
(n)
36
13
37
45
38
110
39
184
40
126
41
40
42
5
N=523
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà.
-Học kỹ các tính số trung bình, mốt là gì?
BTVN: 14, Sgk/20 ,11,12sbt
Ngày soạn: 22/01/2010
	 Tiết 48:
LUYỆN TẬP.
A/ MỤC TIÊU:
	1/ Củng cố cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu.Biết tìm mốt của dấu hiệu.
	2/ Biết nhận xét một dấu hiệu nhờ vào giá trị trung bình.
	3/Thấy được cách tính giá trị trung bình trong đời sống.
B/ PHƯƠNG TIỆN:
	1/ Giáo viên: Bảng phụ vẽ bảng 25,26 Sgk/20
	2/ Học sinh: Ôn tập kiến thức
C/ TIẾN TRÌNH:
Hoạt động 1:Luyện tập.
- GV yêu cầu HS lên thực hiện, số còn lại làm nháp tại chỗ sau đó cho HS nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh đối với từng bài. 
 Bài 14 Sgk/20: Tính giá trị trung bình trong bài tập 9. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
wBảng tần số:	 	
Thời gian
(x)
Số học sinh (n)
Các tích x.n
Giá trị trung bình
3
1
3
4
3
12
5
3
15
6
4
24
7
5
35
8
11
88
9
3
27
10
5
50
N=35
254
wBiểu đồ:
 (n)
 11 
 54
 3 
 1 
 0 3 4 5 6 7 8 9 10 (x)
Bài 16 Sgk/20:
Bảng tần số:
Giá trị (x)
2
3
4
90
100
Tần số(n)
3
2
2
2
1
N=10
Vì các giá trị quá chênh lệch nên không thể lấy làm đại diện.
Bài 17 Sgk/20:
Thời gian(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số (n)
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
n=50
Các tích (x.n)
3
12
20
42
56
72
72
50
33
24
384
Giá trị TB
 phút
Mốt: Mo=8
Hoạt động 2:Hướng dẫn về nhà:
-Ôn tập chương III theo nội dung trang 22.
-BTVN số 18;19, 20 Sgk/21-22.
Ngày soạn: 25/01/2010
	Tiết 49:
ÔN TẬP CHƯƠNG III.
A/ MỤC TIÊU:
	1/ Củng cố,hệ thống hoá các kiến thức của chươngIII:Các khái niệm, bảng tần số, cách tìm mốt.
	2/ Biết cách tìm giá trị trung bình của dấu hiệu, nhận xét.
	3/ Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B/ CHUẨN BỊ
	1/ Giáo viên: Chuẩn bị một số biểu đồ.
	2/ Học sinh: Chuẩn bị một số biểu đồ.
C/ TIẾN TRÌNH:
Hoạt động 1:Ôn tập.
-Muốn thu thập các số liệu về một vấn đề mà mình quan tâm, chẳng hạn như mầu sắc mà mỗi bạn trong lớp ưa thích ta phải làm những việc gì?
-Tần số của một giá trị là gì? Có nhận xét gì về tổng các tần số?
-Bảng tần số có tác dụng gì?
-Để tính giá trị trung bình ta cần thực hiện các bước nào?
Hoạt động 2:Bài tập.
- bài 20/23.
-Gv cho học sinh lên điền các số liệu thích hợp vào bảng.
-Biểu đồ đoạn thẳng gồm mấy trục?
-Trục ngang thể hiệ giá trị nào?
-Trục đứng biểu thị giá trị nào?
-Hãy cho biết mốt của dấu hiệu?
Bài 21/23.
-Học sinh trả lời:
Xác định dấu hiệu. Lập bảng số liệu ban đầu.
Tìm giá trị khác nhau trong dãy giá trị. Tìm tần số của mỗi giá trị.
Bằng số các giá trị hay số đơn vị điều tra
Dễ quan sát, nhận xét 
Tính các tích x.n, tính tổng các tích này và lấy tổng chia cho tổng tần số. 
Học sinh lên bảng giải.
Học sinh lên bảng điền.
Học sinh vẽ biểu đồ như sau:
Mốt của dấu hiệu là:
Mo =35.
Học sinh quan sát biểu đồ và nêu nhận xét.
I/Lý thuyết:
1/Cách thu tập số liệu của một cuộc điều tra:
2/ Tần số:Là số lần xuất hiện của giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu
-Tổng các tần số bằng Tổng các đơn vị điều tra.
3/ Tác dụng của bảng tần số:
4/Các bước tính giá trị trung bình.
-Ý nghĩa của số trung bình.
II/Bài tập:
Bài 20/23.
1/Bảng tần số:
Sản lượng
Số tỉnh
Các tích x.n
20
1
20
25
3
75
30
7
210
35
9
315
40
6
240
45
4
180
50
1
50
 9
 7
 6
 4
 3
 1
 0 20 25 30 35 40 45 50
Biểu đồ giáo viên chuẩn bị như sau:
Chất lượng giáo dục Hạnh kiểm của một trường như sau:
Xếp loại
Tốt
Khá
T.Bình
Yếu
Tỉ lệ
22.2
21
46.8
6
Giáo viên cho học sinh đọc số liệu.
Nhận xét:
-học sinh đạt hạnh kiểm trung bình chiếm tỉ lệ cao 46,8%
- học sinh đạt hạnh kiểm yếu 6%
-chất lượng hạnh kiểm thấp	
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà.
-Học sinh ôn tập kỹ các khái niệm đã học.
-Chuẩn bị kiểm tra chương 3.
Ngày soạn: 31/01/2010
	Tiết 50 
KIỂM TRA CHƯƠNG III.
A/ MỤC TIÊU:
	1/ Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức đã học ở chương 3 về:cách thu thập số liệu;lập bảng tần số;Tính trung bình,tìm mốt
	2/ Có kỹ năng sắp xếp số liệu một cách khoa học,vẽ được biểu đồ.
	3/Cẩn thận, trung thực, tự giác, tích cực trong kiểm tra.
B/ CHUẨN BỊ
	1/ Giáo viên:Đề kiểm tra.
	2/ Học sinh:Đồ dùng học tập.
C/ TIẾN TRÌNH:
Đề bài:
1. Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của hs lớp 7A
 n
	 x
 0	 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
6-
5-
4-
3-
2-
1-
 8
 7
Từ biểu đồ 
a, Hãy nhận xét
b , Lập bảng tần số
2.Thời gian giải một bài tập của 40 học sinh được cho như sau (Tính theo phút)
3
8
9
3
5
6
7
8
2
4
5
7
9
10
10
10
10
2
5
6
4
7
5
8
6
9
1
10
7
9
4
5
7
9
10
3
3
4
7
8
a , Hãy cho biết dấu hiệu 
b , Hãy lập bảng tần số 
 c , tính giá trị trung bình và tìm mốt của dấu hiệu
d , Vẽ biểu đồ của cuộc điều tra trên.
Đáp án và biểu điểm
1/ a , Nhận xét (1 đ)
 Số lỗi ít nhất là 1
 Số lỗi nhiều nhất là 10
 Chủ yếu học sinh mắc từ 2 đến 8 lỗi
 b, Bảng tần số (2đ)
Số lỗi(x)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số(n)
0
2
6
4
5
8
5
4
7
3
1
N=45
2/a ,dấu hiệu: Thời gian giải bài tập của mỗi học sinh (1 đ)
 b,Bảng tần số: (3đ)
Thời gian (phút)
Số HS
Các tích ximi
Giá trị trung bình
1
1
1
2
2
4
3
4
12
4
4
16
5
5
25
6
3
18
7
6
42
8
4
32
9
5
45
10
6
60
N=40
255
M0=7 và 10 (1đ)
d/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng: (2đ)
 Số HS
	 Thời gian
 0	 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
6-
5-
4-
3-
2-
1-

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong3daiso7.doc