Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 42: Luyện tập

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 42: Luyện tập

I/ Mục tiêu :

1/ Về kiến thức:

* HS được cũng cố khắc sâu các kiến thức đã học: dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số.

2/Về kĩ năng:

* Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu ,tần số và tìm nhanh dấu hiệu.

3/Về tư duy,thái độ:

* HS thấy được tầm quan trọng của môn học trong đởi sống

II / Chuẩn bị:

1)Giáo viên:

-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2; 3

-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài

-Lớp học chia làm 6 nhóm

-Bảng phụ

2)Học sinh:

-Ôn kiến thức: Ôn lại các khái niệm : dấu hiệu, tần số

-Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận

III / Kiểm tra bài cũ:

1/-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1259Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 42: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42_Tuần 20/HK2 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 25 / 12 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ 
I/ Mục tiêu :
1/ Về kiến thức: 	
* HS được cũng cố khắc sâu các kiến thức đã học: dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số. 
2/Về kĩ năng:	
* Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu ,tần số và tìm nhanh dấu hiệu. 
3/Về tư duy,thái độ:
* HS thấy được tầm quan trọng của môn học trong đởi sống 
II / Chuẩn bị:
1)Giáo viên: 
-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2; 3
-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài
-Lớp học chia làm 6 nhóm
-Bảng phụ 
2)Học sinh:
-Ôân kiến thức: Ôn lại các khái niệm : dấu hiệu, tần số 
-Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận
III / Kiểm tra bài cũ:
1/-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét phiếu số 1
-Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo.
- GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm 
-Các nhóm thảo luận ghi kết quả trả lời trên phiếu học tập .
-HS nhận xét,đánh giá chéo kết quả các nhóm
-HS ghi nội dung phần trả lời được hiển thị
2/ Sửa BT1/3SBT (Treo bảng phụ đề bài)
IV/ Tiến trình bài dạy: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
LUYỆN TẬP
Bài tập 1/3SBT
Bài tập 3/8SGK ( Treo bảng 5 và 6)
Gọi HS đọc đề
Y/c của bài toán?
-Gọi 2 HS trả lời a/ và b/
-Gọi 2 HS lên lập bảng
-GV chấm 3 tập làm nhanh,3 tập của HS yếu
-GV chốt lại
Bài tập 4/9SGK (bảng phụ)
Gọi HS đọc đề
Y/c của bài toán?
-Gọi 2 HS trả lời a/ và b/
-Gọi 2 HS lên lập bảng
-GV chấm 3 tập làm nhanh,3 tập của HS yếu
--GV chốt lại
Bài tập:
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét phiếu số 2
-Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo.
- GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm 
1HS đọc đề
Theo dõi bạn làm bài,nhận xét ,đánh giá.
1HS đọc 
-4 HS đại diện 4 nhóm lên bảng làm bài
-Cả lớp làm vào vở
-Nhận xét,đánh giá bài làm của bạn
1HS đọc 
-4 HS đại diện 4 nhóm lên bảng làm bài
-Cả lớp làm vào vở
-Nhận xét,đánh giá bài làm của bạn
-Các nhóm thảo luận ghi kết quả trả lời trên phiếu học tập .
-HS nhận xét,đánh giá chéo kết quả các nhóm
-HS ghi nội dung phần trả lời 
Bài tập 1/3SBT
a/ Để có bảng thống kê, người điều tra phải gặp các lớp trưởng hoặc đến P.HV lấy số liệu.
b/ Dấu hiệu X: Số học sinh nữ trong 1 lớp.
Các giá trị và tần số tương ứng:
 14 15 16 17 18 19 20 24 25 28
 2 1 3 3 3 1 4 1 1 1
Bài tập 3/8SGK
a/ Dấu hiệu là thời gian chạy 50m của mỗi học sinh (Nam, Nữ)
b/Bảng 5: N=20
 Có 5 giá trị khác nhau
 Bảng 6: N=20
 Có 4 giá trị khác nhau
c/ Bảng 5:
Bảng 6:
Giá trị x
8,3;8,4;8,5; 8,7; 8,8
Tần số n
 2; 3; 8; 5; 2
Giá trị x
8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3
Tần số n
3 ; 5 ; 7 ; 5
Bài tập 4/9SGK
a/ Dấu hiệu:
Khối lượng của mỗi hộp chè. 
Số tất cả các giá trị là 30.
Số các giá trị khác nhau là: 5
Các giá trị khác nhau: 
 89, 99, 100, 101, 102.
Tần số 3, 4, 16, 4, 3.
Bài tập:
a/ Dấu hiệu : Số lượng HS nam của từng lớp trong 1 trường THCS.
Số các giá trị của dấu hiệu:12
b/Cácù trị khác nhau và tần số:
16 18 19 20 25 27
 3 2 2 1 2 1 1
V. Hướng dẫn về nhà:
1/ -Học bài .
 2/ -Thu thập số liệu ,lập bảng thống kê số liệu ban đầu,
 -Đặt câu hỏi có trả lời kèm theo về điểm thi HKI lớp mình.
 3/Đọc trước bài” Bảng “Tần số”/9SGK
VI. Phụ lục:
Phiếu số 1	
 Dấu hiệu X là.
 Giá trị x của dấu hiệu là.
 Tần số n của mỗi giá trị là .
Phiếu số 2
Số lượng HS nam của từng lớp trong 1 trường THCS được ghi lại như sau:
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
a/Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b/ Nêu các giá trị khác nhau và tìm các tần số tương ứng của chúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docD- 42.doc