Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 43: Bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 43: Bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu

A. Mục tiêu:

 I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng

 1. Kiến thức

- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

 2. Kĩ năng

- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

 3. Thái độ

Thấy được ý nghĩa thực tiễn của việc lập bảng thống kê

Cẩn thận, chính xác trong việc lập bảng

 Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 43: Bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III THỐNG KÊ 
Tuần: 20
Tiết : 43
 Ngày soạn: 18/01/2011
	 Ngày dạy : 21/01/2011 
BẢNG ''TẦN SỐ'' CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU 
A. Mục tiêu:
 I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
 1. Kiến thức 
- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
 2. Kĩ năng 
- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
 3. Thái độ 
Thấy được ý nghĩa thực tiễn của việc lập bảng thống kê
Cẩn thận, chính xác trong việc lập bảng
 Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
II. Kiến thức nâng cao: Không 
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện giải, phát vấn 
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK)
- Học sinh: thước thẳng, chuẩn bị theo những yêu cầu của tiết trước 
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
D. Tiến trình bài giảng: 
1.ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên treo bảng phụ 1, học sinh lên bảng làm.
Gv cho hs dưới lớp nhận xét bài bạn, chốt kiến thức và cho điểm 
3. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Nội dung
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên nêu ra cách gọi.
Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào.
- Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng:
. Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
. Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK.
Lập bảng ''tần số'' 
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
 Bảng trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
2. Chú ý
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
4. Củng cố: 
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK 
- Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT 
Rút kinh nghiệm
Kí duyệt của tổ trưởng
	 Gio Sơn , Ngày 10 tháng 01 năm 2011
	Đặng Văn Ái
 Chương III THỐNG KÊ 
Tuần: 21
Tiết : 44
 Ngày soạn: 23/01/2011
	 Ngày dạy : 27/01/2011 
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
 1. Kiến thức và kĩ năng 
- Củng cố cho học sinh cách lập bảng tần số, nhận xét dựa vào bảng tần số lập được 
- Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
2. Thái độ 
Thấy được ý nghĩa thực tiễn của việc lập bảng thống kê
Cẩn thận, chính xác trong việc lập bảng
 Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
 - Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
II. Kiến thức nâng cao: gv cho hs tìm hiểu và làm thêm các bài 6, 7 ở SBT
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện giải, phát vấn 
C. Chuẩn bị:
- Học sinh: máy chiếu, giấy trong ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng, MTBT, thực hiệntheo những yêu cầu của tiết trước 
D. Tiến trình bài giảng: 
1.ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK.
Gv cho hs dưới lớp nhận xét bài bạn, chốt kiến thức và cho điểm 
3. Luyện tập:
Hoạt động của thày, trò
Nội dung
- Giáo viên đưa đề bài lên máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa đề lên máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 7 lên máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài theo nhóm
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
(Học sinh có thể lập theo cách khác)
Bài tập 8 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Số lần bắn (n)
3
9
10
8
N
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 9 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T. gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
TS (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 7 (SBT)
Cho bảng số liệu
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
120
125
115
120
110
115
125
115
4. Củng cố: 
- Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
 Gv cho hs làm bài tập 6 trang 4/ SBT
 Hs hoạt động nhóm, sau đó gv gọi đại diện một nhóm lên trình bày 
5. Hướng dẫn học ở nhà
 - Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK)
- Làm các bài tập 4; 5; (tr4-SBT)
- Đọc trước bài 3: Biểu đồ.
 Rút kinh nghiệm
 Kí duyệt của tổ trưởng
	 Gio Sơn , Ngày 24 tháng 01 năm 2011
 Đặng Văn Ái
Chương III THỐNG KÊ 
Tuần: 21
Tiết : 45
 Ngày soạn: 23/01/2011
	 Ngày dạy : 28/01/2011 
BIỂU ĐỒ
A. Mục tiêu:
 I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
 1. Kiến thức 
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
 2. Kĩ năng 
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
 3. Thái độ 
Thấy được ý nghĩa thực tiễn của việc lập bảng thống kê, vẽ biểu đồ 
Cẩn thận, chính xác trong việc lập bảng và vẽ biểu đồ 
 Yêu thích bộ môn, thấy được ứng dụng của Toán học vào đời sống 
II. Kiến thức nâng cao: Không 
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện giải, phát vấn 
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng, thực hiện theo những yêu cầu của tiết trước 
D. Tiến trình bài giảng: 
1.ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gv gọi một hs lên bảng làm bài 5(trang 4/ SBT)
Hs dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu cần ), gv cho điểm 
3. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Nội dung
- Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
- Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK 
- Học sinh chú ý quan sát.
? Biểu đồ ghi các đại lượng nào.
- Học sinh: Biểu đồ ghi các giá trị của x - trục hoành và tần số - trục tung.
? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên : người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- Học sinh làm bài.
? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì.
- Học sinh: ta phải lập được bảng tần số.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì.
- Học sinh: ta biết được giới thiệu của dấu hiệu và các tần số của chúng.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì.
- Học sinh nêu ra cách làm.
- Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý.
Gv gọi hs đứng tại chổ đọc biểu đồ 
1. Biểu đồ đoạn thẳng 
?1
 0
50
35
30
28
8
7
3
2
n
x
Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
2. Chú ý 
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)
4.Củng cố 
- Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
 H1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
H2
4
3
2
1
17
5
4
2
n
0
x
- Bài tập 11(tr14-SGK) (Hình 2) ( gv cho hs lên bảng vẽ)
5 Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
- Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập 
 Rút kinh nghiệm 
 Kí duyệt của tổ trưởng
	 Gio Sơn , Ngày 24 tháng 01 năm 2011
 Đặng Văn Ái

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so 7 434445 theo chuan KTKN.doc