I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ hình cột về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kĩ năng:
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ hình cột từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
3. Thái độ
Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.
Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
II.Phương pháp:
- Hoạt động nhóm.
- Luyện tập thực hành.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình đàm thoại.
III.Chuẩn bị của thầy và trò.
Tuần:22 Ngày soạn: Tiết: 47 Ngày Dạy: biÓu ®å I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết được biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ hình cột về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kĩ năng: - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ hình cột từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. 3. Thái độ Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II.Phương pháp: - Hoạt động nhóm. - Luyện tập thực hành. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình đàm thoại. III.Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu. 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. IV.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng. *GV :Yêu cầu học sinh quan sát bảng tần số ở bảng 9 và làm ?. Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau: a, Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn các giá trị n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau). b, Xác định các điểm có tạo độ là cặp số gồm hai giá trị và tần số của nó: (28;2); (30;8); (Lưu ý: giá trị viết trước, tần số viết sau). c, Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. Chẳng hạn điểm (28;2) được nối với điểm (28; 0); *HS: Thực hiện. *GV : Nhận xét và khẳng định: Biểu đồ vừa dựng được gọi là biểu đồ đoạn thẳng. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. Hoạt động 2: Chú ý. *GV : Giới thiệu: Ngoài biểu đồ đoạn thẳng như trên còn có các biều đồ khác, đó là biểu đồ hình chữ nhật ( dạng cột). *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 1. Biểu đồ đoạn thẳng. Ví dụ: x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 ?. Biểu đồ vừa dựng trên được gọi là biểu đồ đoạn thẳng. 2. Chú ý. Ngoài biểu đồ đoạn thẳng như trên còn có các biều đồ khác, đó là biểu đồ hình chữ nhật ( dạng cột ). Ví dụ: Biểu đồ đánh giá xếp loại học lực của lớp 6A.. 4. Củng cố: - Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm. a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50 b) Biểu đồ đoạn thẳng: 5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : - Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng - Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16 V. Rút kinh nghiệm: . Tuần:22 Ngày soạn: Tiết: 48 Ngày Dạy: luyÖn tËp I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nắm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ. 2. Kĩ năng: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ. - Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản. 3. Thái độ Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II.Phương pháp: - Hoạt động nhóm. - Luyện tập thực hành. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình đàm thoại. III.Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu. 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. IV.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời) 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Dạng vẽ biểu đồ - Giáo viên đưa nội dung bài tập 12 lên máy chiếu. - Học sinh đọc đề bài. - Cả lớp hoạt động theo nhóm. - Giáo viên thu giấy trong của các nhóm đưa lên máy chiếu. Hoạt động 2 : Dựa vào biểu đồ để nhận xét - Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 lên máy chiếu. - Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK. - Yêu cầu học sinh trả lời miệng - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên đưa nội dung bài toán lên máy chiếu. - Học sinh suy nghĩ làm bài. - Giáo viên cùng học sinh chữa bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. Bài tập 12 (tr14-SGK) a) Bảng tần số x 17 18 20 28 30 31 32 25 n 1 3 1 2 1 2 1 1 N=12 b) Biểu đồ đoạn thẳng 0 x n 3 2 1 32 31 30 28 20 25 18 17 Bài tập 13 (tr15-SGK) a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người . c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người Bài tập 8 (tr5-SBT) a) Nhận xét: - Số điểm thấp nhất là 2 điểm. - Số điểm cao nhất là 10 điểm. - Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8 b) Bảng tần số x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 0 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N 4. Củng cố: - Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng. 5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : - Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK) - Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK) - Đọc Bài 4: Số trung bình cộng V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần:23 Ngày soạn: Tiết: 49 Ngày Dạy: sè trung b×nh céng I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết rằng số trung bình cộng thường được dùng làm" đại diện" cho dấu hiệu, đặc biệt khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. 2. Kĩ năng: - Tìm được mốt của dấu hiệu qua bảng" tần số " - Sử dụng được công thức để tính số trung bình cộng. 3. Thái độ Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II.Phương pháp: - Hoạt động nhóm. - Luyện tập thực hành. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình đàm thoại. III.Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu, thước thẳng 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. IV.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu. *GV :Yêu cầu học sinh quan sát bảng 19 và làm ?1. Ở bảng 19 có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra ? *HS: Thực hiện. *GV : Nhận xét và Yêu cầu học sinh làm ?2. Hãy nhớ lại quy tắc tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của lớp. *HS: Thực hiện. *GV : Nếu ta có bảng thống kê số điểm của lớp 7C là: Điểm (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 ? ? ? ? ? ? ? ? ? N = ? Tổng : ? *HS: Điền vào các số thích hợp vào ?. *GV : Nhận xét. Ta nói gọi điểm trung bình của lớp 7C. và số 6,25 gọi là số trung bình cộng. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Nếu ta có x1 ; x2 ; ; xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X có tần số tương ứng là n1 ; n2 ; ; nk thì khi đó : N = ?; *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : Công thức *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Để tìm số trung bình của một dấu hiệu ta làm thế nào ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và Yêu cầu học sinh làm ?3. Kết quả kiểm tra của lớp 7A ( với cùng đề với lớp 7C) được cho qua bảng tần số sau đây. Hãy dùng công thức trên để tính điểm tung bình của lớp 7A. Điểm (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 3 4 5 7 8 9 10 2 2 4 10 8 10 3 1 ? ? ? ? ? ? ? ? N = 40 Tổng : ? *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét và Yêu cầu học sinh làm ?4. Hãy so sánh kết quả bài kiểm tra Toán nói trên của hai lớp 7A và 7C ?. *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét. Hoạt động 2 : Ý nghĩa của số trung bình cộng. *GV : Qua các ví dụ trên cho biết số trung bình cộng có ý nghĩa gì ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Đưa ra chú ý : Ví dụ : Không thể lấy số trung bình cộng để đại diện cho các dãy giá trị : 4000 ; 1000 ; 500 ; 100. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. Hoạt động 3 : Mốt của dấu hiệu. *GV : Quan sát ví dụ : - Cho bảng thống kê mốt của một cửa hàng bán dép. - Cho biết cớ dép nào bán được nhiều nhất ?. *HS : Trả lời. *GV : Ta nói giá trị 39 với tần số lớn nhất là 185 được gọi là mốt. - Mốt của dấu hệu là gì ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số . Kí hiệu : M0. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Tìm mốt trong bảng tần số điểm lớp 7A, 7C ?. *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét. 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu. a, Bài toán : (SGK- trang 17) ?1. Ở bảng 19 có 40 bạn làm bài kiểm tra ?2.Quy tắc: Điểm trung bình = Tổng số điểm các bài kiểm tra chia tổng số bài kiểm tra. Ví dụ: Bảng thống kê số điểm của lớp 7C là: Điểm (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N = 40 Tổng: 150 *Nhận xét. Ta có là điểm trung bình của lớp 7C. và số 6,25 gọi là số trung bình cộng. Kí hiệu: * Công thức. Trong đó: x1 ; x2 ; ; xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X có tần số tương ứng là n1 ; n2 ; ; nk ?3. Điểm (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 10 8 10 3 1 6 8 20 60 56 80 27 10 N = 40 Tổng : 267 ?4. Lớp 7A có điểm trung bình: 6,7 cao hơn điểm trung bình: 6,25 của lớp 7C 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng. Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại *Chú ý :SGK . 3. Mốt của dấu hiệu * Nhận xét. Vậy :Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số . Kí hiệu : M0. Ví dụ : M0 = 39. 4. Củng cố: - Bài tập 15 (tr20-SGK) Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình, học sinh làm việc theo nhóm vào giấy trong. a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) Số trung bình cộng Tuổi thọ (x) Số bóng đèn (n) Các tích x.n 1150 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 1040 21240 8330 N = 50 Tổng: 58640 5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : - Học theo SGK - Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK) - Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT) V. Rút kinh nghiệm: Tuần:23 Ngày soạn: Tiết:50 Ngày Dạy: luyÖn tËp I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. 3. Thái độ Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II.Phương pháp: - Hoạt động nhóm. - Luyện tập thực hành. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình đàm thoại. III.Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Thầy : SGK, phấn mầu, bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK) 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. IV.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: (15’) Đề bài Bảng liệt kê số ngày vắng mặt của 30 học sinh trong một kì học như sau : 1 0 2 1 2 3 4 2 5 0 0 1 2 1 0 1 2 3 2 4 2 1 0 2 1 2 2 3 1 2 a, Dấu hiệu ở đây là gì ? b, ... 50 SGK : (Đề bài bảng phụ) GV gọi 2 HS lần lượt lên giải câu a, b 2 HS lên bảng thực hiện GV gọi HS nhận xét GV gợi ý câu (c) x4 ³ 0 ; 2x2 ³ 0 ; 1 > 0 Hỏi : Vậy đa thức x4 + 2x2 + 1 lớn hơn hoặc bằng số nào ? HS : x4 + 2x2 + 1 ³ 1 GV gọi 1HS lên bảng trình bày Bài 62 tr 50 SGK : (Đề bài bảng phụ) GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến b) Tính : P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x) (yêu cầu HS cộng trừ hai đa thức theo cột dọc) P(x) + Q(x) c) Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x) GV gợi ý câu (c) Thay x = 0 vào đa thức P(x) và Q(x) tính giá trị của đa thức Bài 64 tr 50 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) Hỏi : Hãy cho biết các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y phải có điều kiện gì ? HS : Phải có điều kiện : hệ số khác 0 và phần biến là x2y Hỏi : Tại x = - 1 và y = 1. Giá trị của phần biến là bao nhiêu ? Hỏi : Để giá trị của các đơn thức đó là các số tự nhiên < 10 thì các hệ số phẳi như thế nào ? HS : Giá trị của phần biến tại x = - 1 và y = 1 là (-1)2. 1 = 1 1 HS lên bảng cho ví dụ HĐ 2 : Bài làm thêm (đề bài đưa lên bảng phụ) Cho M(x) + (3x3+4x2+2) = 5x2+3x3-x+2 a) Tìm đa thức M(x) b) Tìm nghiệm của đa thức M(x) Hỏi : Muốn tìm M ta làm thế nào ? HS : Ta phải chuyển đa thức (3x3+4x2+2) sang vế phải GV gọi 1HS lên bảng thực hiện 1HS lên bảng thực hiện Hỏi : Tìm nghiệm của đa thức M(x) Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai Bài 63 (a, b) tr 50 SGK : M(x) = 5x3+2x4 - x2+3x2 - x3 - x4+1 - 4x3 a) M(x) = (2x4-x4) + (5x3 -x3 -4x3) + ( -x2 + 3x2) + 1 M(x) = x4 + 2x2 + 1 b) M(1) = 14 + 2 . 12 + 1 = 4 M(-1) = (-1)2 + 2.(-1)2+1 = 4 c) Vì : x4 ³ 0 ; 2x2 ³ 0 ; 1 > 0 nên : x4 + 2x2 + 1 ³ 1 Þ x4 + 2x2 + 1 ³ 0 Vậy đa thức M(x) không có nghiệm Bài 62 tr 50 SGK : a) P(x)= x5-3x2 + 7x4-9x3+x2-x = x5+7x4-9x3-2x2-x Q(x) = 5x4 -x5+x2-2x3+3x2- = -x5+5x4-2x3+4x2- b) t Tính : P(x) + Q(x) P(x)= x5 +7x4 -9x3-2x2-x Q(x)= -x5+5x4-2x3+4x2 - = 12x4-11x3+2x2-x- t Tính P(x) - Q(x) P(x)= x5 +7x4 -9x3-2x2-x Q(x)= -x5+5x4-2x3+4x2 - = 2x5+2x4-7x3-6x2-x+ c) P(x)= x5 +7x4 -9x3-2x2-x P(0) = 05+7.04-9.03-2.02-.0 = 0 Q(x)= -x5+5x4-2x3+4x2 - Q(0)= -05+5.04-2.03+4.02-= - Þ x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x) Bài 64 tr 50 SGK : Vì giá trị của phần biến x2y tại x = -1 và y = 1 là : (-1)2. 1 = 1. Nên giá trị của đơn thức đúng bằng giá trị của hệ số, vì vậy hệ số của các đơn thức này phải là các số tự nhiên nhỏ hơn 10 Ví dụ : 2x2y ; 3x2y ; 4x2y ... Bài làm thêm Giải a) Tìm đa thức M(x) M(x) = 5x2+3x3-x+2 - (3x3+4x2+2) M(x) = 5x2+3x3-x+2 - 3x3- 4x2- 2 M(x) = x2- x b) Ta có : M(x) = 0 Þ x2- x = 0 Þ x(x -1) = 0 Þ x = 0 hoặc x = 1 vậy nghiệm của đa thức M(x) là : x = 0 và x = 1 4. Hướng dẫn học ở nhà :1’ - Ôn tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập - Tiết sau kiểm tra 1 tiết - Bài tập về nhà số 55 ; 57 tr 17 SBT V.RÚT KINH NGHIỆM Tuần 34 Ngày soạn: Tiết 70 Ngày dạy: ÔN TẬP CUỐI NĂM I.Mục tiêu: Kiến thức : - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng Hs thực hiện các phép tính trong Q, bài toán về chia tỉ lệ, về đồ thị hàm số:y = ax(a0) Thái độ : -Tích cực, cẩn thận, chính xác trong học tập và làm bài tập. II. Phương pháp: - Hoạt động nhóm. - Luyện tập thực hành. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình đàm thoại. III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : :Bài soạn, bảng ph, thước thẳng, compa, phấn màu. 2. Học sinh : vở sách dụng cụ học tập,bảng nhóm IV. Tiến hành tiết dạy : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của Gv,Hs Nội dung Hoạt động 1:Ôn tập về số hữu tỉ, số thực - Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ Ví dụ: - Khi viết dưới dạng số thập phân, số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào ? - Cho ví dụ. TL, Ví dụ: - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. - Thế nào là số vô tỉ ? Cho ví dụ - Số thực là gì ? Nêu mối quan hệ giữa tập Q, tập I, và tập R - Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào ? Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số h.tỉ - Đưa bài lên bảng phụ Hs làm Sau đó gọi 2Hs lên bảng làm a;b – Lớp nhận xét Câu c) Cho lớp làm theo nhóm - Ghi bài tập sẵn lên bảng phụ -> Tổ chức HS làm Hoạt động 3:Ôn tập về tỉ lệ thức-chia tỉ lệ - Tỉ lệ thức là gì ? - Phát biểu Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số - Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức + Trong tỉ lệ thức , tích hai ngoại tỉ bằng tích hai trung tỉ - Hãy viết công thức thể hiện tính chất dãy tỉ số bằng nhau . Gv: Dùng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và phép hoán vị trong tỉ lệ thức để thực hiện ( Cho Hs làm theo nhóm ) - Đưa đề bài lên bảng phụ – Yêu cầu 1 Hs đọc to rõ - Gọi 1 Hs lên bảng trình bày - Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận (nghịch) với đại lượng x ? - Đồ thị của hàm số y =a.x(a0) có dạng như thế nào ? - Đồ thị của hàm số y =ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc t/ độ. - Đưa bài tập lên bảng phụ yêu cầu Hs hoạt động nhóm Sau đó hs đại diện nhóm lên bảng trình bày Gv: Gọi 1 Hs lên bảng tính f(1) = ? f(-2) = ? * Ôn tập về số hữu tỉ, số thực: 1) Số hữu tỉ: - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng - Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bỡi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ Ví dụ: - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn Ví dụ: - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. 2) Giá trị tuyệt đối của một số h.tỉ * Bài tập: Với giá trị nào của x thì ta có: a)| x | + x = 0 . b) x + | x | = 2x c) 2 + + Bài tập 1 SGK tr.88 Thực hiện các phép tính Câu (b;d) – Bảng phụ + Bài tập 4 b SBT/63 So sánh và * Ôn tập về tỉ lệ thức-chia tỉ lệ 3) Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số + Trong tỉ lệ thức , tích hai ngoại tỉ bằng tích hai trung tỉ + Tính chất dãy tỉ số bằng nhau +Bài tập 3 SGK tr. 89 Từ tỉ lệ thức + Bài tập 4 SGK tr.89 ( Đề bài bảng phụ ) 4) Hai đại lượng tỉ lệ thuận (nghịch) Bài tập: - Hãy vẽ đồ thị của hàm số y = -1,5x - Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị: f(1) ; f(-2). 4-Hướng dẫn tự học: 4’ a) Bài vừa học: - Nắm lại các dạng toán trong Q – Thực hiện các phép tính phải cẩn thận chính xác - Xem lại các bài tập đã giải – Có thể ghi lại các chỗ nào còn chưa rõ hôm sau hỏi nhờ thầy giảng giải lại b) Bài sắp học: Làm bài tập 3-> 6 sgk/89 Ôn tập về Thống kê xem lại kiến thức cơ bản,các bài tập chương III V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 35-36 Ngày soạn: Tiết 71-72 Ngày dạy: ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾP) I.Mục tiêu: Kiến thức : -Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương III & IV đạisố Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng Hs thực hiện các phép tính thống kê, các phép tính của biểu thức đại số. Thái độ : -Tích cực, cẩn thận, chính xác trong học tập và làm bài tập. II. Phương pháp: - Hoạt động nhóm. - Luyện tập thực hành. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình đàm thoại. III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập 2. Học sinh : - Học sinh thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm IV. Tiến hành tiết dạy : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của Gv ,HS Nội dung Hoạt động 1:Ôn tập về thống kê - Để tiến hành diều tra về một vấn đề nào đó (Vd: đánh giá kết quả học tập của lớp) em phải làm những việc gì và trình kết quả như thế nào ? - Trên thực tế người ta thường sử dụng biểu đồ để làm gì ? - Trên thực tế người thường sử dụng loại biểu đồ đoạn thẳng để chỉ giá trị và tần số của dấu hiệu? - Đưa bài tập 7 SGK/89-90 đưa lên bảng phụ - Yêu cầu Hs đọc biểu đồ - Đưa bài tập 8 SGK/90 đưa lên bảng phụ - Yêu cầu Hs đọc đề bài - Sau đó chỉ định Hs trả lời từng câu hỏi - Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì ? – Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu ? Hoạt động 2:Ôn tập về biểu thức đại số - Thế nào là đơn thức? Hai đơn thức như thế nào gọi là hai đơn thức đồng dạng? - Thế nào là đa thức? - Cách tìm bậc một đơn thức – một đa thức? Hs: trả lời các câu hỏi của Gv Về đơn thức ; đa thức ; cách tìm bậc của đơn thức ,của đa thức - Đưa đề bài tập lên bảng phụ Yêu cầu Hs nêu câu trả lời ( Gv chỉ định Hs trả lời ) - Đưa đề bài lên bảng phụ - yêu cầu Hs làm theo nhóm - Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày - Đưa đề bài lên bảng phụ - yêu cầu Hs làm theo nhóm - Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày 1. Ôn tập về thống kê : Bảng số liệu thống kê ban đầu Dấu hiệu Bảng “tần số” của dấu hiệu Biểu đồ đoạn thẳng Số trung bình cộng của dấu hiệu Bài tập: 7 SGK/89-90 a)Tỉ lệ trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi Tây Nguyên đi học Tiểu học là 92,29 . - Đồng bằng sông Cửu Long 87,81 b) Vùng đồng bằng sông Hồng đi học cao nhất là 98,76 Bài tập: 8 SGK/90 a)Dấu hiệu là sản lượngcủa từng thửa ruộng (tính theo tạ/ha) b) Bảng tần số: SL T.số C.tích 31 34 35 36 38 40 42 44 10 20 30 15 10 10 5 20 310 680 1050 540 380 400 210 880 4450 37 t./ha N= 120 2. Ôn tập về biểu thức đại số: * Đơn thức - Đa thức * Những đơn thức đồng dạng * Cách xác định bậc của đơn thức – bậc của đa thức * Cộng, trừ đa thức một biến Bài tập1 Trong các biểu thức đại số sau : 2xy2 ; 3x3 + x2y2 – 5y ; -2 ;0 ; ; .3xy.2y ; 4x2 - 3x3 +2 . a) Những biểu thức nào là đơn thức? b) Tìm các đơn thức đồng dạng c) Những biểu thức nào là đa thức ? mà không là đơn thức ? - Tìm bậc của mỗi đa thức Bài tập: Cho hai đa thức: M = x2-2xy+y2 và N = y2+2xy+x2+1 Bài tập: Cho hai đa thức: A= x2-2y+xy+1 B=x2+y-x2y2-1 a.Tính C = A+B: = ( x2-2y+xy+1)+( x2+y-x2y2-1) = x2-2y+xy+1+ x2+y-x2y2-1 = 2x2-y+xy-x2y2 b)Tính C+A= ? ( x2+y-x2y2-1)-( x2-2y+xy+1) = x2+y-x2y2-1-x2+2y-xy-1 =3y-x2y2-2-xy Bài tập: Cho 2 đa thức : P(x) = 3x2-5+x4-3x3-x6-2x2-x3 Q(x)= x3+2x5-x4+x4+x2-2x3+x-1 a) Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa tăng của biến. b) Tính P(x)+Q(x) vàP(x) -Q(x) 3.Dạng bài tập về nghiệm của đa thức một biến. Bài tập 12 trang 91 SGK Vì là một nghiệm của đa thức P(x) = ax2 + 5x – 3 Þ a.( )2 + 5. - 3 = 0 Þ a. + - 3 = 0 Þ Þ Þ Þ Þ a = 2 4. Hướng dẫn tự học: - Xem các bài tập đã giải, nắm lại lí thuyết. -Làm bài các bài tập ôn tập cuối năm
Tài liệu đính kèm: