Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Lê Trì - Tiết 44: Luyện tập

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Lê Trì - Tiết 44: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

2) Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.

- Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.

3) Thái độ:

- HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hằng ngày.

- Cẩn thận trong khi lập bảng “tần số”.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1) GV: Giáo án, SGK, SBT, thước thẳng.

2) HS: Xem trước bài “ Luyện tập”.

III. Tiến trình bài dạy:

1) Kiểm tra bài cũ (8’):

- Tần số của mỗi giá trị là gì?

- Sửa BT 5 SGK trang 11.

2) Dạy nội dung bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Lê Trì - Tiết 44: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/01/2011	 
Ngày dạy: 07/01/2011	 
Tiết: 44 - Tuần: 20
Luyện tập
Mục tiêu:
Kiến thức:
Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
Kĩ năng: 
Củng cố kĩ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
Thái độ:
HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hằng ngày.
Cẩn thận trong khi lập bảng “tần số”.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, SGK, SBT, thước thẳng.
HS: Xem trước bài “ Luyện tập”.
Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ (8’):
Tần số của mỗi giá trị là gì?
Sửa BT 5 SGK trang 11.
Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
Luyện tập (27’):
Bài 7 SGK trang 11
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Dấu hiệu là gì? Số giá trị là bao nhiêu?
- Lập bảng “tần số”, ta cần biết điều gì?
- Từ bảng “tần số” hãy rút ra nhận xét.
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
- Gọi HS khác nhận xét và sửa bài cho HS.
Bài 8 SGK trang 11
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Dấu hiệu là gì? Xạ thủ bắn bao nhiêu phát?
- Hãy lập bảng “Tần số” và rút ra nhận xét:
+) Điểm thấp nhất?
+) Điểm cao nhất?
+) Số điểm nào chiếm tỉ lệ cao?
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
- Gọi HS khác nhận xét và sửa bài cho HS.
Bài 9 SGK trang 11
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Dấu hiệu là gì? Số giá trị là bao nhiêu?
- Hãy lập bảng “Tần số” và rút ra nhận xét:
+) Thời gian giải bài toán nhanh nhất là bao nhiêu?
+) Thời gian giải bài toán chậm nhất là bao nhiêu?
+) Số bạn giải một bài toán trong thời gian nào chiếm tỉ lệ cao?
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
- Gọi HS khác nhận xét và sửa bài cho HS.
Bài 7 SGK trang 11
- Đọc đề bài.
- Dấu hiệu: Tuổi nghề của một số công nhân trong một phân xưởng. Số các giá trị: 25.
- Ta cần biết các giá trị khác nhau, mỗi giá trị có một tần số tương ứng.
- Chú ý nghe GV hướng dẫn.
- Lên bảng làm bài.
- Nhận xét và ghi bài làm đúng vào tập.
Bài 8 SGK trang 11
- Đọc đề bài.
- Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn của xạ thủ. Xạ thủ bắn 30 phát.
- Lập bảng “tần số”.
+) Điểm số thâp nhất: 7.
+) Điểm số cao nhất: 10.
+) Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
- Lên bảng làm bài.
- Nhận xét và ghi bài làm đúng vào tập.
Bài 9 SGK trang 11
- Đọc đề bài.
- Dấu hiệu: Thời gian giải bài toán của mỗi HS. Số giá trị: 35.
- Lập bảng và rút ra nhận xét:
+) Thời gian giải bài toán nhanh nhất: 3 phút.
+) Thời gian giải bài toán chậm nhất: 10 phút.
+) Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
- Lên bảng làm bài.
- Nhận xét và ghi bài làm đúng vào tập.
Bài 7 SGK trang 11
a) - Dấu hiệu: Tuổi nghề của một số công nhân trong một phân xưởng.
 - Số các giá trị: 25.
b) Bảng tần số:
Giá trị (x)
1
2
3
4
5
Tần số (n)
1
3
1
6
3
6
7
8
9
10
1
5
2
1
2
N=20
*) Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 (năm).
- Tuổi nghề cao nhất là 10 (năm).
- Giá trị có tần số lớn nhất là 4.
- Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân “chụm” vào một khoảng nào.
Bài 8 SGK trang 11
a) - Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn của xạ thủ.
 - Xạ thủ bắn 30 phát.
b) Bảng tần số:
Điểm số (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N=30
*) Nhận xét:
- Điểm số thâp nhất: 7.
- Điểm số cao nhất: 10.
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9 SGK trang 11
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
Tần số (n)
1
3
3
4
5
8
9
10
11
3
5
N=35
*) Nhận xét:
+) Thời gian giải bài toán nhanh nhất: 3 phút.
+) Thời gian giải bài toán chậm nhất: 10 phút.
+) Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Củng cố - luyện tập (5’):
Dấu hiệu là gì? Thế nào là số các giá của dấu hiệu?
Tần số của mỗi giá trị là gì?
Cách lập bảng “Tần số”?
Hướng dẫn học tập ở nhà (5’): 
Học lý thuyết bài 1, cách lập bảng “Tần số”; làm lại các bài tập đã giải.
Xem trước bài “Biểu đồ”:
+) Cách lập biểu đồ đoạn thẳng: Cột thẳng đứng? Trục nằm ngang?
+) Các bước lập biểu đồ? 
*) Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 44 luyentap.doc