Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Phú Thứ - Tiết 46: Luyện tâp

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Phú Thứ - Tiết 46: Luyện tâp

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS nắm trắc ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng

- Kỹ năng: Củng cố cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên thời gian. Củng cố khắc sâu cách đọc biểu đồ.

- Thái độ: Có ý thức tích cực tham gia xây dựng bài.

B. Chuẩn bị: Bảng phụ

C. Phương pháp: Luyện tập.

D. Tiến trình lên lớp:

Tổ chức:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Phú Thứ - Tiết 46: Luyện tâp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46 : Luyện tâp
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm trắc ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
- Kỹ năng: Củng cố cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên thời gian. Củng cố khắc sâu cách đọc biểu đồ.
- Thái độ: Có ý thức tích cực tham gia xây dựng bài.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Phương pháp: Luyện tập.
D. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra( 7 phút)
HS1: Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
HS2: Chữa bài 11(14-SGK)
Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV
Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút)
GV đưa bài 12(14-SGK) lên bảng phụ
Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi a.
Gọi 1 HS khác lên làm câu b.
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của HS lớp 7A. Từ biểu đồ đó hãy nhận xét
b. Lập bảng tần số
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
So sánh bài 12 với bài vừa làm
Bài 10(5-SBT)
Bài 13(15-SGK)
Dựng biểu đồ HCN
Dân số nước ta tăng nhanh do đó rất cần thiết phải kế hoạch hoá gia đình.
 Bài 12(14-SGK)
a. Lập bảng tần số
Giá trị(x)
17
18
20
25
28
30
31
32
N
=
12
Tần số(n)
1
3
1
1
2
1
2
1
b. Dựng biểu đồ bằng đoạn thẳng.
 n 
 8
 6
 4
 2
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x 
a. Có 7 HS mắc 5 lỗi. 6 HS mắc 2 lỗi.
 5 HS mắc 3 lỗi. 5 HS mắc 8 lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi
Số lỗi(x)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
N
= 40
Tần số(n)
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
 Hai bài này ngược nhau:
Bảng 12 từ bảng số liệu thống kê ban đầu sau đó lập bảng tần số rồi vẽ biểu đồ.
Bài vừa làm từ biểu đồ lập bảng tần số.
Bài 10(5- SBT)
a. Mỗi đội phải đá 18 trận
b. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
 n
 6
 4
 2
 0 1 2 3 4 5 6 x
Số trận không ghi được bàn thắng là:
 18- 16 =2 trận
Không thể nói đội này đã thắng đội kia 16 trận vì còn phải so sánh số bàn thắng của đọi bạn trong mỗi trận
 Bài 13 (15-SGK)
a. 16 triệu người
b. 1999-1921 = 78 năm
c. 22 triệu người
Hoạt động 3: Bài đọc thêm( 10 phút)
GV giới thiệu cách tính f= 
 N: số các giá trị
 n: Tần số của một giá trị
 f: Tần suất của giá trị đó
GV chỉ rõ bảng tần số có thêm dòng hoặc cột tần suất được biểu diẽn dưới dạng %
HS đọc ví dụ SGK- 16
ý nghĩa của tần suất là gì?
VD: Số cây trồng 28 cây chiếm 10% tổng số lớp
GV giới thiệu biểu đồ hình quạt
HS đọc ví dụ trang 16 SGK
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(3 phút)
Ôn bài và làm bài tập: Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7A cho bởi bảng sau:
7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 7 8,5 6 5 6,5 8 9
5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 5 7,5 7 6 8 7 6,5
a. Dấu hiệu cần quan tâm là gì? dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị.
b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó
c. Lập bảng tần số, bảng tần suất của dấu hiệu.
d. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng thu thập kết quả thi học kỳ I môn văn của tổ em.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS tiÕt 46.doc