A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố quy tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh hai số hữu tỉ.
Phát triển tư duy qua dạng toán tìm GTLN, GTNN.
- Thái độ: Có ý thức tham gia xây dựng bài
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy:Bảng phụ
Trò: bảng phụ nhóm
C. Phương pháp: Phát huy tính chủ động sáng tạo của học sinhb
D. Tiến trình lên lớp:
Tiết 5 : LUYệN TậP A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố quy tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ. - Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh hai số hữu tỉ. Phát triển tư duy qua dạng toán tìm GTLN, GTNN. - Thái độ: Có ý thức tham gia xây dựng bài B. Chuẩn bị của thầy và trò: Thầy:Bảng phụ Trò: bảng phụ nhóm C. Phương pháp: Phát huy tính chủ động sáng tạo của học sinhb D. Tiến trình lên lớp: Tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra( 7 phút) HS1: Nêu CT tính GTTĐ của một số hữu tỉ x? Tìm x, biết: a) |x| = 2,1 b) với x< 0 HS2: Thực hiện tính bằng cách hợp lí: (-3,8) + [(-5,7) + (3,8)] [(-9,6) + (4,5)] + [(9,6) + (-1,5)] Hai HS thực hiện theo yêu cầu của GV Hoạt động 2:Luyện tập( 35 phút) Dạng 1: Tính giá trị biểu thức Bài 28 (SBT/8 ): Tính A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1) C = [(- 251).3] – 281 + 3.251 – (1 – 281) GV: Cho HS nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc. GV gọi 2HS lên bảng trình bày. Dạng 2: So sánh hai số hữu tỉ Bài 22( SGK/16) Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần: 0,3 ; ; ; ; 0 ; -0,875 GV: Hãy nêu cách làm ? GV: Kiểm tra bài làm của một vài HS. Sửa sai (nếu có) Bài 23SGK/16 : Dựa vào tính chất “ Nếu x < y và y < z thì x < z ”, hãy so sánh. a) và 1,1 b) -500 và 0,001 c) và GV: Cho HS hoạt động nhóm, riêng câu c nên chọn nhóm khá giỏi. Dạng 3: Tìm x Bài 25 SGK/16: Tìm x, biết |x – 1,7 | = 2,3 GV:Những số nào có GTTĐ bằng 2,3 ? GV: (Hướng dẫn): Chia làm hai trường hợp a) b) HS: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc 2HS lên bảng thực hiên, cả lớp làm vở HS1: A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1) A = 3,1 – 2,5 + 2,5 - 3,1 = 0 HS2:C = [(- 251).3] – 281 + 3.251 – (1 – 281 ) C = (- 251).3 – 281 + 3.251 – 1 + 281 = 1 HS: Đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh ; ; HS:1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. < -0,875 < < 0 < 0,3 < HS: Hoạt động nhóm. Cả lớp chia là 6 nhóm hoạt động tích cực. Đại diện các nhóm lên trình bày. a) < 1 <1,1 b) -500 < 0 < 0,001 c) = HS: Số 2,3 và -2,3 có GTTĐ là 2,3 HS: Cả lớp lảm vở |x – 1,7 | = 2,3 b) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà( 3 phút) Xem lại các bài tập đã làm Làm BT 26SGK ; BT30,33,34SBT/8,9 Xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: