I/ Mục tiêu:
- HS nắm vững T/C của dãy tỉ số bằng nhau.
- Có kỹ năng vận dụng T/c để giải quyết các bài toàn chia theo tỉ lệ thức.
* Trọng Tâm:
Nắm vững T/C của dãy tỉ số bằng nhau.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
GV: Dương Tiến Mạnh Soạn ngày:5/10/2006 Dạy ngày:11/10/2006 Tiết 11 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau I/ Mục tiêu: - HS nắm vững T/C của dãy tỉ số bằng nhau. - Có kỹ năng vận dụng T/c để giải quyết các bài toàn chia theo tỉ lệ thức. * Trọng Tâm: Nắm vững T/C của dãy tỉ số bằng nhau. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 10’ 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu T/C cơ bản của tỉ lệ thức. áp dụng tìm x biết 0,01 : 2,5 = 0,75x : 0,75 ? Cho a,b,c,d ≠ 0 Từ TLT hãy suy ra HS1: 0,01 : 2,5 = 0,75x : 0,75 0,75x = X = 0,04 HS lên bảng áp dụng T/C CM 10’ 2. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau GV yêu cầu HS làm BT (?1) Cho TLT: ? Hãy so sánh: ? Từ có rút ra điều gì? HS: Đoc cách CM trong SGK rồi lên bảng trình bày T/c trên còn mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau ? Hãy nêu hướng chứng minh giáo viên đưa bài chứng minh tính chất lên màn hình HS làm bài tập Vậy: HS: Theo dõi trên màn hình và ghi vào vở 5’ 3.áp dụng tính chất ? Tìm hai số x và y biết Và x + y = 16 VD 2: Tìm hai số x và y biết x: 2 = y: (-5) 5’ 5’ 4: Chú ý GV: Khi có dãy tỉ số ta nói các số a, b,c tỉ lệ với 2; 3; 5 A: b: c = 2: 3: 5 ?2: Dùng dãy tỉ số để thực hiện câu nói “HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8, 9, 10 HS: Lên bảng thực hiện gọi số học sinh của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c 10’ 5. Luyện tập củng cố Số viên bi của bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn biết rằng 3 bạn có tất cả 44 viên bi. HS: Lên bảng Gọi số viên bi của mỗi bạn là x, y, z x = 2. 4 = 8 y = 4.4 = 16 z = 5. 4 = 20 => Minh có 8 viên, Hùng 16 viên, Dũng 20 viên. 6. Hướng dẫn Học bài làm bài tập 58, 59, 60
Tài liệu đính kèm: