Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: HS nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

 - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

- Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp gía trị tương ứng của đại lượng TLT. Tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của hai đại lượng.

* Trọng Tâm:- Năm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng TLT biết nhận biết hai đại lượng có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay không.

II/ Chuẩn bị.

GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng

HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng 
Soạn ngày:03/11/06
Dạy ngày: /11/06 
Tiết 23
Đại lượng tỉ lệ thuận
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
 - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp gía trị tương ứng của đại lượng TLT. Tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của hai đại lượng.
* Trọng Tâm:- Năm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng TLT biết nhận biết hai đại lượng có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay không.
II/ Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
9’
8’
Hoạt động 1: Định nghĩa
?Thế nào là hai đại lượng TLT đã học ở tiểu
*GV cho HS làm bài tập ?1.
 GV đưa y/c ?1 lên bảng phụ
VD: D (sắt) = 7800kg/m3
GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên.
GV Giới thiệu định nghĩa trong khung (SGK).
-> Gạch chân dưới công thức
y = k .x; y tỉ lệ thuận với x theo tỉ số k
* Cho HS làm BT? 2
GV đưa đề bài trên bảng phụ
Từ đó GV đưa ra Chú ý – SGK.52
*GV cho HS làm BT? 3
GV đưa nội dung ?3 lên bảng, Y/c HS làm và lên bảng điền vào bảng phụ.
*HS: HS trả lời ý kiến của mình.
*HS: làm BT.
a. S = 15.t
b) m = D.V
- HS: m = 7800V
HS: Các CT trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0.
HS đọc định nghĩa (SGK – 52)
*HS làm ?2 dưới sự hướng dẫn của GV
 (vì TLT với x) 
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
*HS làm ?3:
Cột
a
b
c
d
C.cao
10
8
50
30
K.lượng
10
8
50
30
9’
7’
Hoạt động 2: Tính chất
GV cho học sinh làm BT?4
Cho biết y và x tỉ lệ thuận với nhau
x
x1=3
x2=4
x1=5
x4=6
y
y1=?
y2=?
y1=?
y4=?
a.Hãy xđ hệ số tỉ lệ của y đối với x.
b. Thay dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp.
c. Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng.
GV: Giải thích rõ sự tương ứng của x1 và y1, x2 và y2
G/s y và x tỷ lệ thuận vớí nhau theo CT y = kx. Khi đó với mỗi giá trị x1, x2, x3 khác 0 của x ta có giá trị tương ứng y1 = kx1, y2 = kx2, y3 = kx3
Từ đó đưa nội dung phần đóng khung trong SGK.53
- Hãy lấy ví dụ cụ thể để minh họa cho TLT T/c2 của hai đại lượng TLT.
Hs đọc suy nghĩ đề bài
Vì y và x là hai đại lượng TLT
y1 = kx1 hay 6 = k.3 => k = 2
Vậy hệ số tỷ lệ là 2.
b. y2 = kx2 = 2 . 4 = 8
 y3 = kx3 = 2 . 5 = 10
 y4 = kx4 = 2 . 6 = 12
c. 
HS lấy ví dụ minh hoạ từ ?4:
5’
6’
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
Bài tập 1 (SGK – 53)
GV đưa đề bài trên bảng phụ
GV hướng dẫn HS cùng làm
Bài 2(SGK.54) GV đưa tren bảng phụ:
? Xác đinh hệ số tỉ lệ cuủa x đối với y
Hãy tính giá trị của y tương ứng.
GV cho HS hoạt động nhóm
GV nhận xét bài làm của các nhóm.
HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV
a) Hệ số TL k = 4/6 = 2/3
b) Biểu diễn y theo x là y=3/2.x
c) Khi x = 9 thì y = 2/3.9 = 6
 Khi x = 15 thì y = 2/3.15 = 10
Bài 2: HS tìm hệ số tỉ lệ k = 2/-4 = -1/2 rồi hoạt động nhóm:
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
1’
Hoạt động 4: Hướng dẫn
- Học bài làm bài tập 1, 2, 4, 5, 6, (SGK-42;43)
- Nghiên cứu bài : Một số bài toán về đại lượng TLT

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 23.doc